Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Một số mẫu ngữ pháp N3 có thể xuất hiện trong đề thi JLPT
Ngữ pháp N3

Một Số Mẫu Ngữ Pháp N3 Có Thể Xuất Hiện Trong Đề Thi JLPT

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Một số mẫu ngữ pháp N3 xuất hiện trong JLPT nhưng ít khi bạn chú ý đến. Lướt qua để nhớ lại những mẫu này nha!!

ngữ pháp n3 có thể xuất hiện trong đề thi jlpt, mẫu ngữ pháp n3 xuất hiện trong jlpt

Nói là thi N3 chứ thực tế có khoảng 20 - 30% của N4 (chủ yếu liên quan đến bị động, sai khiến, bị động - sai khiến, cho nhận, các bạn có thể lướt lại từ bài 36 Mina trở đi, kha khá mẫu bạn đã quên rồi đó!), 10% N2 nhé! Mình liệt kê sương sương lại 1 số mẫu câu hay bắt gặp này, các bạn đọc lại thử xem sao nha!

Một số mẫu ngữ pháp N3 có thể xuất hiện trong đề thi JLPT

1. ~おそれがある: E rằng, sợ rằng là…

例:この道は狭いのに、車が多く、事故の恐れががある。

Đường bé thế này mà nhiều xe cộ quá, sợ rằng xảy ra tai nạn mất thôi.

2. Vたところ、~た: Sau khi làm V thì…

例:留学したいと父に相談してみたところ、快く受け入れてくれた。

Sau khi nói với bố muốn đi du học, không ngờ bố vui vẻ chấp nhận luôn.

3.Vたら、~かえって: Khi làm V thì ngược lại….

例:味が足りないので、塩を足したら、かえってまずくなってしまった。

Thấy thiêu thiếu vị nên cho thêm tí muối, cuối cùng thành ra lại còn dở hơn!

4.Vるには、~ Để mà…( mục đích)

例:この料理を作るには、卵が必要だ。

Để nấu món này thì cần có trứng.

5.~だけしかない:Chỉ…

例:このコンサートは会員だけしか入れません。

Buổi hòa nhạc này chỉ có hội viên mới được vào.

6.~そうにない・~そうもない: không có vẻ gì là có thể/ Khó lòng mà…

例:今から家を出ても、集合時間には間に合いそうにない。

Ngay cả bây giờ có đi ngay, cũng không có vẻ gì là sẽ kịp giờ tập trung.

7. ~のことだから:Vì là ( người đó) nên chắc là sẽ …

例:旅行好きの弟のことだから、またどこかに旅行に行っているんだろう。

Vì là đứa em ham mê du lịch nên chắc giờ này lại đang bay nhảy đâu đó rồi!

8.~たて(の・だ): Vừa mới…

例:こちらのパンは焼きたてです。 Bánh vừa nướng xong.  

揚げたてのてんぷらは本当においしかった。

Tempura vừa chiên xong, rất ngon.

9.っぱなし : Cứ để suốt, để mãi…

例:電気をつけっぱなしで、寝てしまった。

Cứ bật điện mà đi ngủ.

10.~ようとしない:Không chịu/ Nhất quyết không làm V

例:お年寄りが乗ってきたのに、だれも席を譲ろうとしない。

Mặc dù có người già lên xe mà không ai chịu nhường ghế.

11.~に反して: Trái với ( mong muốn, nguyện vọng…)

例:期待に反して、新商品はあまり売れなかった。

Trái với kỳ vọng, sản phẩm mới đã không bán chạy.

12.~がる・~たがる: ~ cảm xúc, mong muốn của người khác (người thứ 3)

例: お客さんが来ても、娘は恥ずかしがって部屋から出てこない。

Khách đến mà con gái tôi xấu hổ quá, không ra khỏi phòng luôn.

田中さんがあなたに会いたがっていますよ。

Anh Tanaka rất muốn gặp bạn đấy.

13.~てたまらない: Dã man, vô cùng, khủng khiếp.

例:家族に会いたくてたまらない。

Muốn gặp gia đình vô cùng.

14.っけ: Xác nhận lại thông tin.

例:きょうの会議は3時からだっけ?

Ơ, buổi họp hôm nay bắt đầu từ 3 giờ hay sao ý nhở?

15.において・におけるN: Ở, trong….

例:教育において大切なのは、子どもの力を引き出すことだ。

Điều quan trọng trong giáo dục là việc phát huy được khả năng tiềm tàng của trẻ.

16. Nむき・Nむけ: Phù hợp với / Dành riêng cho

例:子供向きのデザイン: Thiết kế phù hợp với trẻ con

この本は幼児向けに書かれている。

Quyển sách viết riêng cho trẻ em.

17.~ようになっている:Tự động, sẵn có của máy móc….

例:このドアを閉めると、カギがかかるようになっている。

Cửa này cứ đóng lại là tự động khóa luôn.

18.っこない:Sao mà có thể/ làm gì có chuyện.

例:毎日、8時間勉強なんてできっこないよ。

Làm gì có chuyện một ngày học tận 8 tiếng!

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp N3 có thể sẽ xuất hiện trong đề thi JLPT mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Theo dõi thêm nhiều bài viết kiến thức tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!

>>> Tổng hợp ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N3 12/2020

>>> Tổng hợp ngữ pháp N3 đã từng thi trong đề thi JLPT N3 tháng 07/2019

>>> Tổng hợp ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N3 tháng 12/2019

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị