Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp N3 với~としたら, ~ものなら, ~たとえ ても, ~ないことには
Ngữ pháp N3

Ngữ pháp N3 với~としたら, ~ものなら, ~たとえ ても, ~ないことには

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt các mẫu cấu trúc ngữ pháp N3 với~としたら, ~ものなら, ~たとえ ても, ~ないことには nhé!

Ngữ pháp N3 với~としたら, ~ものなら, ~たとえ ても, ~ないことには

 

ngữ pháp n3 với ~としたら ~ものなら ~たとえ ても ~ないことには

 

1. ~としたら

Ý nghĩa: Giả sử.. trong trường hợp .

Người nói sử dụng mẫu này khi đưa ra 1 giả định , 1 tình huống không có thật ở hiện tại.

Chú ý : trong mẫu câu này, phần cuối câu không kết thúc bằng thể quá khứ 「thể ~た」

そんな大きなダイヤモンドが安いとしたら、それは本物ではないでしょう。

Viên kim cương lớn như thế này mà rẻ thế thì có lẽ nó không phải là hàng thật rồi.

2. ~ものなら

Ý nghĩa: khả năng thực hiện trên thực tế thấp nhưng mà giả sử được thì vẫn muốn ..." . Phần được nêu ra trong mẫu này thì thường là những việc rất khó thực hiện.

手術をして治るものなら、どんな大変な手術でも受けます。

Nếu phẫu thuật mà chữa được bệnh thì cho dù phẫu thuật đau đớn đến thế nào đi chăng nữa tôi cũng làm

3. ~たとえ ても

Ý nghĩa: Giả sử ... thì cũng

Dùng để đưa ra 1 ví dụ , 1 sự việc có thể có hoặc có thể xảy ra

たとえ店員が「よくお似合いです」と言っても、私は気に入らないものは買わない。

Giả sử dẫu cho nhân viên cửa hàng có nói là "hợp với chị ghê" đi chăng nữa thì tôi cũng sẽ không mua nếu tôi không ưng ý

4. ~ないことには

Ý nghĩa: nếu như không ... thì không thể..., nếu như không ... thì có khả năng.

実験の結果が出ないことには論文は書けない。

Nếu chưa có kết quả thực nghiệm thì không thể viết luận văn được

Để nắm chắc ngữ pháp N3 nhất định bạn phải xem qua tổng hợp ngữ pháp N3 của Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Tổng hợp 50 ngữ pháp thông dụng của N3

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề 18 câu khen ngợi bằng tiếng Nhật

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Giáng Sinh

 

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị