Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 10: Các mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ
Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi đến ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 10: Các mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ, mức độ khó hơn so với 〜や〜など、〜とか mà chúng ta đã biết từ trước. Trong tiếng nhật, việc đưa ra ví dụ cụ thể cũng là một cách để cho người nghe, người đọc dễ hiểu hơn về điều mà chúng ta muốn trình bày.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 10:
Các mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ
VIDEO BÀI GIẢNG
1.〜やら〜やら
Ý nghĩa: Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn có nhiều cái khác nữa
Cách dùng: Dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.
N・Vる・Aい + やら
Ví dụ:
娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった
Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi thật phức tạp, có vui, có cô đơn,…
テーブルの上には四角いものやら丸いものやらいろいろな形の皿が置いてあった
Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình thù, như hình tròn, hình tứ giác…
2. 〜というか〜というか
Ý nghĩa: Có thể nói cách này, hay có thể nói cách khác
Cách dùng: Dùng khi giải thích về một sự vật, hiện tượng, đưa ra hai cách nói, nhận định nhưng không thể xác định rõ cái nào chính xác hơn
Thể thông thường (N・Naだ) + というか
Ví dụ:
あの子は元気がいいというか落ち着きがないというか、静かにじっとしていない子です
Đứa bé ấy có thể nói là năng động, hay có thể nói là không bình tĩnh được, nó là một đứa bé không thể ngồi yên một chỗ
この部屋は、仕事場というか物置というか、とにかく仕事に必要な物が全部おいてあるんです
Căn phòng này, có thể nói là nơi dành cho công việc, hay là nơi để đồ, nói chung là toàn bộ những đồ cần thiết cho công việc thì để ở đây
3. 〜にしても〜にしても・〜にしろ〜にしろ・〜にしよ〜にちよ
Ý nghĩa: Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác thì đều có thể nói cùng một điều
Cách dùng: Đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc có ý nghĩa đối lập. Vế sau thường là câu thể hiện phán đoán của người nói. にしよ〜にちよ là cách nói mềm hơn.
N・Vる・Vない + にしても・にしろ・にしよ
Ví dụ:
野菜にしても魚にしても、料理の材料は新鮮さが第一です
Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết.
テレビにしろ新聞にしろ、ニュースには主観が入ってはいけません
Dù là trên TV hay báo chí, trên tin tức thì không được đưa ý kiến chủ quan của mình vào
論文を書くにせよ討論をするにせよ、十分にデータを集めておく必要がある
Dù là viết luận văn hay là thảo luận, việc thu thập dữ liệu một cách đầy đủ là cần thiết
4. 〜といった
Ý nghĩa: Đưa ra một loạt ví dụ để sau đó tóm lại điểm chung của các ví dụ
Cách dùng: Đi với những từ thể hiện rằng có nhiều ví dụ có thể đưa ra. Tổ hợp や, とか được sử dụng khá nhiều.
Ví dụ:
京都とか鎌倉といった古い街には寺が多い
Ở những con phố cổ như ở Kyoto hay Kamakura, có rất nhiều chùa
私はケーキ、ポテトチップス、ハンバーガーといったカロリーの高いものが大好きなんです
Tôi thích những thứ có lượng calo cao như bánh, khoai tây chiên hay hambuger
Tiếp tục với ngữ pháp N2 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 11: Những mẫu câu diễn đạt ý không liên quan tới, không màng tới
>>> Các cấu trúc ngữ pháp N2 thể phủ định
>>> Phân biệt những hậu tố chỉ nghề nghiệp 師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人