元気でいますか。 大事な人は できましたか。 いつか夢は叶いますか。 この道の先で
+大事 /だいじ/: Đại Sự: quan trọng
+ 叶う /かなう/ : Diệp: đáp ứng, thỏa mãn
覚えていますか 揺れる麦の穂 あの夕映え 地平線 続く空を 探し続けていた
+ 揺れる /ゆれる/ Dao: dao động, đong đưa
+ 麦の穂 /むぎのほ/ Mạch, Tai: bông lúa mì
+ 地平線 /ちへいせん/ Địa Bình Tuyến: chân trời
+ 探す /さがす/ Tham/Thám: tìm kiếm
Bạn có còn nhớ không? Những ngọn lúa mì đong đưa dao động Ánh hoàng hôn rạng ngời đó Bạn mãi vẫn tìm kiếm đường chân trời rộng lớn, Ở cuối vùng trời bao la rộng lớn
明日を描こうともがきながら 今夢の中へ 形ないものの輝きを そっとそっと抱きしめて 進むの
+ 描こう /えがこう/ Miêu: thử vẽ, tô vẽ
+形ない /かたちない/ Hình: vô hình
+ 輝き /かがやく/ Huy: sáng chói, long lanh
+ そっとそっと: nhẹ nhàng
+ 抱き /抱く/ Bão: hoài bão, hi vọng + 進む /すすむ/ Tiến: tiến lên
Tương lai thử gắng gượng vẽ lên Bây giờ đối diện với giấc mơ Tôi nhẹ nhàng níu giữ thật chặt Một tia sáng hy vọng vô hình Và rồi tiếp tục bước về phía trước
笑っていますか あの日のように 無邪気な目で 寒い夜も雨の朝も きっとあったでしょう
+ Nのように: giống, như là
+ 無邪気 /むじゃき/ Vô Tà Khí: không nhiễm bụi trần
Một người luôn chờ đợi bạn mãi ở đây
明日を描くことを 止めないで 今夢の中へ 大切な人のぬくもりを ずっとずっと忘れずに 進むの
Giao điệu bài hát thật ngọt ngào phải không các bạn. Lắng nghe thêm một ca khúc nữa về tình yêu nhé!
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: どうして君を好きになってしまったんだろう? (DBSK)