Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả
Ngữ pháp N3

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu Câu Sai Khiến, Nhờ Vả

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp bạn học "Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả tiếng Nhật" nhé! Có khi nào bạn lúng túng khi muốn nhờ người khác giúp mình việc gì đó mà không biết phải dùng mẫu câu sai khiến nhờ vả tiếng Nhật nào cho phù hợp và lịch sự?

Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả

ngữ pháp tiếng nhật n3 bài 9, sai khiến nhờ vả tiếng nhật

「~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい」

  • Ý nghĩa : (tôi)~ muốn được…

  • Ví dụ:

(2). この仕事はだれにも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。 Tôi không muốn có ai giúp công việc này đâu. Tôi muốn tự làm một mình.

(4). 卒業式では写真を撮ったんでしょう。ぜひ見てほしいですよ。 Anh đã chụp ảnh khi tốt nghiệp đúng không? Nhất định là em muốn xem nó!

Cách kết hợp:

 動詞I

 動ない +せて/せないで

+もらいたい・いただきたい・ほしい

 動詞II

 動ない +させて/させないで

 動詞III

 来る→来させて/来させないで する→させて/させないで

  • Cách dùng: Dùng để bày tỏ nguyện vọng, mong muốn được người khác sắp xếp, cho phép mình được làm gì đó. 

  • (1). すみません、今日は体調が悪いので、早く帰らせていただきたいのですが・・・ Xin lỗi, hôm nay tôi cảm thấy trong người không khỏe nên muốn xin về sớm một chút có được không ạ? (2). 点員A「昼休みが短いね。昼ご飯をもっとゆっくり食べさせてもらいたいね。」       店員B「そうですね。店長に行って見よう。」 Nhân viên A: “Giờ nghỉ trưa ngắn thật cậu nhỉ. Giá mà có thể ăn trưa từ từ chậm dãi hơn một chút. Nhân viên B: “Tôi cũng nghĩ vậy đó. Hay mình thử đề đạt với chủ quán đi!”

    • Ý nghĩa :~ Giá mà/ mong là… 

    • Ví dụ:

  • (4). こんな暑い日に運動場で4時間も練習をさせないでほしいです。 Trời nóng như thế này em không muốn phải luyện tập đến 4 tiếng đồng hồ trong nhà thi đấu một chút nào.

    A.

    (2). 【卒業式】先生:「このクラスも今日でお別れです。いつかまたみんなで会えるといいですね。 (Lễ tốt nghiệp) Giáo viên: “Vậy là đã đến lúc chúng ta phải chia tay rồi. Mong là một lúc nào đó cô có thể gặp lại tất cả các em….”

    Cách kết hợp:

     動辞書刑+と

     +いい

     動ば刑/ない―なければ

     動たら

  • Cách dùng: Gợi ý người khác làm gì/ không nên làm gì.

(1). 疲れているようですね。あしたはゆっくり休むといいですよ。 Cậu có vẻ mệt mỏi nhỉ? Ngày mai cậu nên nghỉ ngơi một chút đi!

Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả mà Kosei biên tập. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Trong bài 10 ngữ pháp học về mẫu câu gì? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá: 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 10: Cách đưa ra gợi ý, lời khuyên.

>>> Bỏ túi những câu giao tiếp biểu hiện sự đồng ý

>>> Tìm hiểu về Mèo Chiêu Tài – Maneki Neko

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị