Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Ngữ pháp về Cho phép – Cấm đoán – Bắt buộc – Không cần thiết
Ngữ pháp N4

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Ngữ pháp về Cho phép – Cấm đoán – Bắt buộc – Không cần thiết

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Luyện thi tiếng Nhật JLPT N4 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei qua các mẫu cấu trúc ngữ pháp về Cho phép – Cấm đoán – Bắt buộc – Không cần thiết nha!! Chủ đề 4 trong 1 luôn đó!

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 về Cho phép – Cấm đoán – Bắt buộc – Không cần thiết

許可・禁止・義務・不必要

(きょか・きんし・ぎむ・ふひつよう)

 

ngữ pháp về cho phép cấm đoán bắt buộc không cần thiết

 

1. ~てもいいです・ ~てもかまいません

  • 意味:Làm cũng được (Làm ~ cũng không sao)

  • 使い方:Xin phép hoặc cho phép làm 1 điều gì đó

          Vて+もいいです(もかまいません)

(い)Aく+てもいいです(てもかまいません)

(な)A / N + でもいいです(でもかまいません)

VD: 

  • 今日の会議は 110号室を 使ってもいいですよ。

(きょうのかいぎは 110ごうしつを つかってもいいですよ。)

Cuộc họp hôm nay sử dụng phòng 110 cũng được đấy !

  • 授業中に 飲み物を 飲んでもかまいかせんか。

(じゅぎょうちゅうに のみものを のんでもかまいませんか。)

Trong giờ học uống đồ uống cũng không sao đúng không ?

  • 子供の運動会のとき、ビデオを とってもかまいませんか。

(こどもの うんどうかいの とき、ビぢオを とってもかまいませんか。)

Khi hội thi thể thao của trẻ em diễn ra, tôi quay video cũng không sao chứ ?

 2. ~てはいけません・ ~ではいけません

  • 意味:Không được phép ~

  • 使い方:Cấm, không cho phép làm điều gì đó

Vて+ はいけません

(い)Aく+ てはいけません

(な)A / Nで+ はいけません

VD:

  • ここは 危険です。この川で 泳いではいけません。

(ここは きけんです。このかわで およいではいけません。)

Ở đây nguy hiểm. Không được phép bơi ở dưới sông này.

  • 病院の中で 携帯電話を 使ってはいけないんです。

(びょういんのなかで けいたいでんわを つかってはいけないんです。)

Không được phép sử dụng điện thoại di động trong bệnh viện.

  • 証明書の写真はスピード写真ではいけませんか。

(しょうめいしょの しゃしんは スピードしゃしんではいませんか。)

Ảnh chứng minh thư, tôi có được chụp ảnh lấy luôn ngay không ?

3. ~なければなりません・ ~なければいけません

~なくてはなりません・ ~なくてはいけません

  • 意味:Phải ~ làm

  • 使い方:Cách nói biểu hiện việc phải làm / trách nhiệm phải làm

V なければなりません

(い)Aく+ なければなりません

(な)A / Nで + なければなりません

VD:

  • 明日、部屋代を 払わなければなりません。

(あした、へやだいを はらわなければなりません。)

Ngày mai, phải trả tiền nhà.

  • 作文は 400字以上でなくてはなりません。短くてはいけません。

(さくぶんは 400じ いじょうでなくてはなりません。みじかくてはいけません。)

Đoạn văn thì phải trên 400 chữ. Không được ngắn quá.

  • 保証人は 会社人でなくてはなりません。

(ほしょうにんは かいしゃじんでなくてはなりません。)

Người bảo lãnh buộc phải là người ở công ty.

 4. ~なくてもいいです・ ~なくてもかまいません

  • 意味:Không ~ cũng được

  • 使い方:Cách nói khi không cần làm những việc không cần thiết hay chỉ sự nhượng bộ như ví dụ 4

Vなくてもいいです(なくてもかまいません)

(い)Aく+ なくてもいいです(なくてもかまいません)

(な)A / Nで + なくてもいいです(なくてもかまいません)

VD: 

  • 明日は 来なくてもいいですよ。

(あしたは こなくてもいいですよ。)

Ngày mai, không đến cũng được đấy !

  • 熱が下がったから、もう 薬を飲まなくてもいいです。

(ねつが さがったから、もう くすりを のまなくてもいいです。)

Sau khi đã hạ sốt, không uống thuốc cũng được.

  • 木村さんにフォックスを 送りましたが、電話は かけなくてもかまいませんか。

(きむらさんに フォックスを おくりましたが、でんわは かけなくてもかまいませんか。)

Tôi đã gửi Fax cho chị Kimura nhưng điện thoại không gọi cũng không sao đúng không ?

  • 1日だけですから ホテルの部屋は 広くなくても、きれいでなくてもいいです。

(いちにち だけですから ホテルのへやは ひろくなくても、きれいでなくてもいいです。)

Vì chỉ ở có 1 ngày thôi nên là dù phòng khách sạn có không rộng rãi, không đẹp cũng được.

Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào: 

>>> Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ

>>> Khóa học N3

>>> Đề thi thử Dokkai N4

>>> Làm sao để giao tiếp bằng tiếng Nhật tốt hơn?

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị