Cách dùng: chỉ một sự cho phép làm gì đó
Ví dụ:
この本(ほん)を借(か)りてもいいですか。Tôi có thể mượn quyển sách này được không.
ええ、いいですよ。Vâng, được.
すみません、ちょっと、、、今使(いまつか)っています。Xin lỗi, để tôi xem ... bây giờ, tôi đang dùng nó.
あなたはテレビをつけてもいいです。Bạn có thể bật tivi lên.
Cách dùng: sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì.
Ví dụ:
ここでたばこを吸(す)ってはいけません。Ở đây không được hút thuốc.
ここでサッカをしてもいいですか。Tôi đá bóng ở đây có được không?
いいえ、いけません。Không, không được.
1. Một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương lai.
Cách dùng: Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực hiện trong quá khứ: 知(し)っています、住(す)んでいます、結婚(けっこん)しています、持(も)っています
Ví dụ:
- 私はハノイに住(す)んでいます。Tôi sống ở Hà Nội.
- 私はリンさんの電話番(でんわばん)を知(し)っています。Tôi biết số điện thoại của Linh.
2. Biểu thị những tập quán, thói quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
Ví dụ:
- 私は貿易大学(ぼうえきだいがく)で勉強(べんきょう)しています。Tôi học ở trường Đại học Ngoại thương
- 私はKoseiセンターで働いています。Tôi làm việc ở Trung tâm Kosei.
Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 15: Mẫu câu được, không được làm gì mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài học ngữ pháp N5 kế tiếp nha:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 16
>>> 40 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng trong nhà hàng