Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / Những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản hàng ngày
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản hàng ngày

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu đến các bạn những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản hàng ngày nhé!  Đây chắc chắn là bài học hữu ích cho những bạn mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật dấy! Chúng ta cùng bắt đầu thôi!

Những câu giao tiếp tiếng Nhật thong dụng hàng ngày

 

giao tiếp tiếng nhật cơ bản hàng ngày

 

  1. おはようございます: chào buổi sáng

Trong những tình huống thân thiết, xuồng xã, bạn có thể chỉ nói: おはよう. 

Điều thú vị là, bạn có thể chào おはようございますhoặcおはようnếuđó là lần đầu tiên bạn gặp gỡ ai đó trong ngày, thậm chí là vào…7h tối.

  1. こんにちは: chào buổi trưa (dùng vào buổi sáng, hoặc trưa)

  2. こんばんは: chào buổi tối

  3. 久しぶりlâu rồi không gặp.

  4. じゃあまた: tạm biệt, hẹn gặp lại

Lịch sự hơn, bạn có thể sử dụng: ではまた. Hoặc trường hợp thân thiết, xuồng xã hơn thìじゃあねhoặcじゃあまた明日ね.

Cho bạn tham khảo, ở Kansai thay vì nói じゃあまたhọthường nóiほなねđấy!

  1. お元気 : Giữ gìn sức khoẻ nhé. (hoặc cũng có thể dịch là “chúc may mắn” nếu trong trường hợp nói với ai đó sắp bắt đầu một chuyến đi)

Nếu bạn đã quá quen thuộc với cách nói じゃあまたbạn có thể nói お元気でkhi tạm biệt ai đó.

  1.  名前ですかTên bạn là gì

Trong trường hợp xuồng xã bạn chỉ cần nói お名前は.

  1. (〜が)きです  Tôi thích…

Bạn có thể sử dụng mẫu câu này để tỏ tình nữa đấy.

好きです/あなたのことが好きです(Em/anh thích anh/em)

  1. いいですよ

Bạn có thể sử dụng いいですよtrong rất nhiều trường hợp để thể hiện sự đồng ý của bản thân, hoặc khi muồn nói “tôi ổn”, “không sao đâu/ không vấn đê gì”…

  1. ダメです:không được.

Mẫu câu này có sắc thái ý nghĩa mạnh, thường để chỉ điều gì đó bị cấm, nên chú ý khi sử dụng. 

Chú ý với mẫu câu ダメだthì lại mang nghĩa “không thể/ vô ích thôi/ chẳng có ích gì..”

  1. 日本語でしましょう:cùng nói chuyện bằng tiếng Nhật đi.

  2. もう一度言ってください:làm ơn hãy nhắc lại một lần nữa

  3. ありがとうございます: cảm ơn.

Trong trường hợp không trang trọng, hay người trên nói với người dưới chỉ cần nói ありがとうhoặcどうも.

  1. どういたしまして: không có gì

  2. 問題ないよ: không vấn đề gì

  3. 〜ください :  hãy, làm ơn…

  4. どうぞ:xin mời

Bạn có thể dùng どうぞ cả khi nhường ghế cho ai đó hay mời ai đó ăn gì đó.

  1. お疲です: Anh vất vả rồi.

Câu này được sử dụng như một lời chào tạm biệt khi ai đó kết thúc một ngày làm việc ở công ty. 

  1. 失礼します: xin lỗi/ xin phép.

Được sử dụng khi bạn bắt đầu vào phòng, vào nhà ai đó hoặc khi ra ngoài.

  1. すみません: xin lỗi

すみませんcó ba cách sử dụng: thứ nhất, dùng để mào đầu,tạo sự chú ý với người khác (như excuse me trong tiếng Anh). Thứ hai, dùng để xin lỗi khi bạn mắc lỗi với ai đó. Thứ ba, すみませんcũng là một cách nói cám ơn khi bạn cảm thấy làm phiền ai đó khi yêu cầu sự giúp đỡ từ họ ( ví dụ khi lên taxi, người Nhật thường nói すみません。〜までお願いします).

  1. ごめんなさい: xin lỗi

Thường sử dụng trong trường hợp thân thiết, gần gũi như trong gia đình, bạn bè. Hoặc ngắn gọn hơn có thể nói ごめんhoặcごめんね.

Tiếp tục với 1 chủ đề giao tiếp đời thường cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha: 

>>> Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề Hẹn gặp

 

>>> 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật (phần 1)

>>> Rủ rê bằng tiếng Nhật

 

 

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị