Những từ lóng trong tiếng Nhật về từ loài mèo
Bài viết dưới đây Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn những tiếng lóng trong tiếng Nhật về từ loài mèo. Đây là những từ được coi là đắt giá trong tiếng Nhật, nếu có thể áp dụng vào trong cuộc trò chuyện với đối phương là người Nhật, chắc hẳn bạn sẽ được đánh giá cao đấy.
Những từ lóng trong tiếng Nhật có ý nghĩa xuất phát từ loài mèo
1. 猫背 (ねこぜ) – Lưng mèo
Mang ý nghĩa là lưng gù. Bắt nguồn từ việc loài mèo khi ngồi, hoặc khi xù lông trong trạng thái chiến đấu, lưng của chúng có dạng cong vòng.
2. 猫舌 (ねこじた) – Lưỡi mèo
Được dùng để chỉ những người không dùng được đồ ăn, thức uống nóng. Có nhiều người nói điều này xuất phát từ việc mèo không ăn được đồ nóng. Nên những người phải thổi, hay phải đợi cho đồ nguội trước khi ăn, uống, được gọi là猫舌 3. 猫娘 (ねこむすめ) – Cô gái mèo
Để chỉ những người có ngoại hình, tính cách hay là hành động, cử chỉ giống mèo. Hiện nay, 猫娘 phần lớn dùng để chỉ những nhân vật có ngoại hình, tính cách giống mèo xuất hiện trong anime, manga. 4. 猫に小判 (ねこに こばん) – Đưa vàng cho mèo
Có thể hiểu cụm từ này bằng thành ngữ Việt Nam “Đem hồng ngâm cho chuột vọc; đem hạt ngọc cho ngâu vầy”. Tức là tặng thứ quý giá cho người không biết trân trọng. Ngoài ra cũng có người nói rằng, loài mèo rất thích vờn nghịch với đồng vàng (小判), mặc dù không biết giá trị của chúng. Từ đó có thể hiểu câu này cũng để nói về việc theo đuổi thứ gì đó mà không hiểu rõ bản chất.
5. 猫かぶり (ねこかぶり) – Mũ mèo
Giống với “Sói đội lốt cừu” trong tiếng Việt. Chỉ những kẻ hay giả nai, tỏ vẻ ngây thơ không biết gì. 6. 猫糞 (ねこばば) – Phân mèo
Chỉ hành động tham ô, biển thủ hay trộm cắp, móc túi, những hành động bất chính về tiền bạc phải giấu diếm. Ý nghĩa này bắt nguồn từ việc loài mèo có bản năng giấu phân của mình đi.
7. 猫騙し(ねこだま) – Đánh lừa mèo
Là hành động vỗ mạnh tay trước mặt người khác để làm mất tập trung. Đây cũng là tên của một chiêu thức trong đấu vật sumo, khi vỗ mạnh tay trước mặt đối thủ để làm đối thủ chớp mắt, nhân cơ hội đó ra đòn. Từ này bắt nguồn từ việc vỗ tay trước mắt mèo nó cũng có phản ứng tương tự.
8. ねこ鍋 (ねこなべ)– Nồi mèo
Bắt nguồn từ việc loài mèo có thể và có sở thích cuộn tròn người nằm trong những vật có khuôn tròn như nồi, bát, cốc…
9. 猫車 (ねこぐるま) – Xe mèo Là xe cút kít. Xuất phát từ việc xe cút kít có thể luồn lách qua cả những nơi hẹp, giống như loài mèo.
10. 好奇心は猫を殺す (こうきしんはねこをころす) – Sự tò mò sẽ giết chết con mèo
Theo sự tích thì loài mèo có 9 mạng, nguyên nhân mất mạng thường là do tò mò mà có kết cục không tốt. Nên cụm từ này cũng là để khuyên bảo, cảnh cáo người khác không nên quá tò mò, tọc mạch.
11. 猫の手も借りたい (ねこのてもかりたい) – Muốn mượn cả tay của mèo
Dù tay chân của mèo chẳng có ích gì khác ngoài bắt chuột, nhưng vẫn muốn mượn. Dùng để chỉ trạng thái rất bận rộn, cần giúp đỡ. Để dễ nhớ thì chúng ta có thể liên tưởng tới việc bận bịu nên cần “giúp một tay” trong tiếng Việt, nhưng trong tiếng Nhật sẽ là “mượn tay của mèo”
Trong giao tiếp nếu biết cách sử dụng tiếng lóng hay ngạn ngữ đều rất thú vị và được đánh giá cao. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei review ngay nào!
>>> Học tiếng Nhật qua những câu Ngạn ngữ nổi tiếng
hiennguyen
hiennguyen