Phân biệt 4 từ 天気・天候・気候・気象 nhanh chóng, dễ hiểu
Phân biệt 天気・天候・気候・気象 dường như đều nói về tình hình thời tiết nhỉ? Phân biệt 4 từ 天気 天候 気候 気象 như thê nào? Cùng Kosei thử "bới lông tìm vết" xem các từ này có gì giống và khác nhau nhé!
Phân biệt
天気・天候・気候・気象
「天気」,「天候」,「気候」đều là các từ dùng để chỉ tình hình trạng thái nắng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, sức gió của một địa phương.
「気象・きしょう」KHÍ-TƯỢNG: Khí tượng
「気象」là từ dùng để chỉ trạng thái hoặc những thay đổi của các hiện tượng vật lí diễn ra trên bầu trời; thường được sử dụng khi ghép với các từ khác để trở thành các từ ngữ chuyên môn trong các nghiên cứu hoặc ngữ cảnh học thuật.
Ví dụ
「気象観測・きしょうかんそく」: Quan trắc khí tượng
「気象衛星・きしょうえいせい」: Vệ tinh khí tượng
「気象学・きしょうがく」: Khí tượng học
「天気」「天候」「気候」đều là các từ dùng để chỉ tình hình trạng thái nắng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, sức gió của một địa phương nhưng cách sử dụng có sự khác biệt chủ yếu về khoản thời gian mà các từ này bao quát.
「天気・てんき」THIÊN-KHÍ: tình hình khí tượng ngắn hạn (trong ngày)
「天気」dùng để diễn tả tình hình khí tượng trong khoảng thời gian tương đối ngắn, chỉ từ vài giờ đồng hồ cho tới vài ngày, không tới một tuần.
「天候・てんこう」THIÊN-HẬU: tình hình khí tượng trung hạn
「天候」hàm ý về tình hình khí tượng trong khoảng thời gian dài hơn so với 「天気」, nhưng cũng chỉ giới hạn trong khoảng từ 1 tuần đến 1 tháng.
Ví dụ
「気象庁・きしょうちょう」(Cơ quan Khí tượng Nhật Bản) thường cung cấp thông tin về thời tiết bình quân trong trong khoảng thời gian từ 5 ngày đến 1 tháng.
Có lẽ nhiều bạn đã quen thuộc với cụm từ : 「天気予報・てんきよほう」có nghĩa là [Dự báo thời tiết] rồi ha.
Vậy một câu hỏi bất ngờ đây, nếu muốn nói “Dự báo thời tiết của trong 1 tuần” thì nói thế nào nhỉ?
a.「一週間の天気予報」
b.「一週間の天候予報」
Câu trả lời đúng là b đúng không nào, vì 1 tuần là khoảng thời gian nằm trong phạm vi của 「天候」rồi đó!
Nhưng trên thực tế thì đáp án a vẫn có thể được chấp nhận, vì dù gọi là dự báo thời tiết tuần, nhưng trong đó sẽ bao gồm thông tin thời tiết của từng ngày nữa.
Ngoài ra, 「天候」cũng được coi như cách nói cứng nhắc hơn của「天気」trong nhiều trường hợp.
Ví dụ
「天気の回復を待つ」→ Cách nói đời thường
「天候の回復を待つ」→ Cách nói cứng nhắc
Ngoài sắc thái của ngữ cảnh thì hai cụm từ này có ý nghĩa cũng như giới hạn về thời gian là hoàn toàn giống nhau.
「気候・きこう」KHÍ-HẬU: tình hình khí tượng dài hạn (1 tháng trở lên)
「気候」thì dùng để diễn tả tình hình thời tiết, khí tượng nói chung trong một khoảng thời gian dài hơn một tháng trở lên.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm các bài học bổ ích khác nhé:
>>> Phân biệt ゆっくり・のんびり một cách dễ dàng, nhớ lâu nhất
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei