Phân biệt các phó từ tiếng Nhật: よくvà たくさん
Ví dụ 1:
(a) ゆべはよく寝(ね)た。
(b) ゆべはたくさん寝た。
Tối qua tôi ngủ rất ngon.
Ví dụ 2:
雨がたくさん降ったので、畑(はたけ)は水浸(みずびた)しになってしまった。
Vì trời mưa rất to nên cánh đồng bị ngập nước.
Không nói:
雨がよく降ったので、畑は水浸しになってしまった。
Ví dụ 3:
(a) 今年は稲がよく実った。
(b) 今年は稲がたくさん実った。
Vụ lúa năm nay rất tốt.
- Với よく: có nghĩa thu hoạch được nhiều lúa mà chất lượng lúa cũng tốt.
- Với たくさん: chỉ đề cập đến sản lượng thu hoạch được lớn.
Ví dụ 4:
風呂(ふろ)に水(みず)をたくさん入(い)れました。
Tôi đã đổ đầy nước vào bồn tắm.
Cùng học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nữa nhé:
>>> Phân biệt cách sử dụng ” に ” và ” で “