Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Phân biệt dễ dàng 4 từ「変わる」/「代わる」/「替わる」/「換わる」
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Phân Biệt Dễ Dàng 4 Từ「変わる」/「代わる」/「替わる」/「換わる」

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Làm thế nào để phân biệt「変わる」và「代わる」và「替わる」và「換わる」? Không chỉ cùng cách đọc mà ý nghĩa lại có vẻ tương đồng nữa đấy! Cùng Kosei nghiên cứu bí kíp này ngay nhé!

Phân biệt

「変わる」「代わる」「替わる」「換わる」

Phân biệt dễ dàng 4 từ「変わる」/「代わる」/「替わる」/「換わる」, Phan biet de dang 4 tu「変わる」/「代わる」/「替わる」/「換わる」, phân biệt từ vựng, phân biệt 変わる」và「代わる」và「替わる」và「換わる」
  • 「変わる」 BIẾN / diễn tả sự thay đổi từ về trạng thái của sự vật.

1. Sự thay đổi về trạng thái, hình dạng bên ngoài (màu sắc, đường nét…) của sự vật

「色が変わる」: màu sắc thay đổi.

「形が変わる」: hình dáng thay đổi.

2. Sự thay đổi về nơi chốn, hướng di chuyển, sự di động

「住所が変わる」: Địa chỉ chỗ ở thay đổi.

「風向きが変わる」: Hướng gió thay đổi.

3. Sự thay đổi diễn ra khi thời gian thay đổi

「季節が変わる」: thay đổi thời tiết.

「時代が変わる」: thay đổi thời đại.

Các cụm từ thường đi với hán tự 「変」 có thể kể đến

「変化・へんか」: sự biến hóa, thay đổi.

「変更・へんこう」: sự biến đổi, sự cải biến, sự thay đổi.

「変色・へんしょく」: sự giảm âm/ sự thay đổi màu sắc.

「変身・へんしん」: sự biến hình.

「代わる」 ĐẠI / diễn tả dự thay đổi về địa vị, lập trường, vai trò của một đối tượng.

phân biệt 「変わる」「代わる」「替わる」「換わる」

Các cụm từ có chứa hán tự 「代」như là:

「代理・だいり」: đại diện, thay mặt cho một đối tượng nào đó.

「代用・だいよう」: sự thay thế.

「代返・だいへん」: việc điểm danh hộ.

「交代・こうたい」: sự luân phiên, ca kíp.

「替わる」 THẾ / diễn tả việc  thay thế một sự vật vốn có bằng một sự vật mới

phân biệt 「変わる」「代わる」「替わる」「換わる」

「入れ替わる・いれかわる」: thay đổi chỗ, thay phiên nhau.

「着替える・きかえる」: thay quần áo.

「替え歌・かえうた」: bài hát nhại lại, nhạc chế.

「両替・りょうがえ」: đổi tiền tệ.

「交替・こうたい」: sự thay đổi, thay phiên, thay nhau.

「替玉・かえだま」: mì gọi thêm ở quán mì ramen.

「換わる」 HOÁN :  diễn tả sự hoán đổi một vật bằng một vật khác ngang giá trị

phân biệt 「変わる」「代わる」「替わる」「換わる」

「古本をお金に換える」: đổi sách cũ lấy tiền.

「配置を換える」: Thay đổi bố cục.

「言い換える」: nói một cách khác.

Các cụm từ có chứa hán tự 「換」như là:

「交換・こうかん」: sự giao hoán.

「換金・かんきん」:  sự quy đổi thành tiền.

「転換・てんかん」: sự chuyển đổi (của một vật thành một vật khác có cùng giá trị).

「換気・かんき」: sự lưu thông không khí.

Dù đã nêu cách phân biệt ở trên, nhưng hai từ「換わる」và 「替わる」vẫn tương đối khó để có thể tách biệt hoàn toàn.

Cùng xem một vài ví dụ cho việc không dễ để phân biệt 2 từ này nào!

Ví dụ 1:

「両替」có nghĩa là sự đổi tiền – sự hoán đổi một lượng tiền từ loại tiền tệ này sang loại tiền tệ khác mà giá trị của nó được coi là không thay đổi dựa vào tỉ giá. Ở đây có sự biến đổi ngang giá, nhưng thay vì dùng hán tự 「換」thì từ này lại được viết bằng hán tự「替」

Ví dụ 2:

Trong hầu hết các trường hợp ta có từ 「組み替え」-  sự tái tổ hợp; sự kết hợp lại, viết với hán tự 「替」. Tuy nhiên cụm từ「遺伝子組み換え」- sự tái tổ hợp gen di truyền, lại được viết bằng hán tự 「換」.

Qua 2 ví dụ, mình đã chỉ ra rằng việc phân biệt rạch ròi hai từ trên là không hề dễ, nhưng thực tế thì bạn cũng không nhất thiết phải quá chặt chẽ trong việc sử dụng chúng. Nếu không chắc chắn về cách dùng mới là đúng, bạn có thể viết bằng hiragana cũng đủ để thể hiện ý nghĩa chung.

Trên đây là phân biệt dễ dàng 4 từ 「変わる」/「代わる」/「替わる」/「換わる」. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm các bài học bổ ích khác nhé:

>>> Mới tiết lộ cách Phân biệt「回答」và「解答」dễ hiểu nhất

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị