Nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ các bạn, hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục học và phân biệt hai cấu trúc ngữ ngữ pháp N2 ~末に và ~あげく nhé!! Thật vui vì biết seri bài viết này hữu ích với các bạn <3
Phân biệt ngữ pháp N2 ~末に và ~あげく
1.~末に
Ý nghĩa: sau rất nhiều…thì kết quả cuối cùng là …., sau một hồi
Diễn tả một kết quả nào đó sau một thời gian nào đó ( có thể là trường hợp tiêu cực).
Thường đi với các từ, các câu trước đó thể hiện sự trăn trở, cân nhắc. suy xét, đấu tranh….
Cách dùng:
N の + 末に
Vた + 末に
Ví dụ:
よく考えた末に決めました。彼と結婚します。
Sau khi suy nghĩ kĩ thì tôi đã quyết định. Tôi sẽ kết hôn với anh ấy.
苦労した末の成功はどんな嬉しいでしょうか。
Thành công sau bao nhiêu khó khăn thật vui biết bao nhiêu .
いろいろ悩んだ末に、留学することにしました。
Sau bao thời gian băn khoăn cuối cùng tôi cũng quyết định đi du học.
私は長い就職活動の末、最近ようやく採用されたのです。
Sau một thời gian dài tìm việc thì cuối cùng tôi cũng được nhận.
2. ~あげく
Ý nghĩa: rốt cục là, kết cục là…
AあげくB có nghĩa là A tiếp diễn trong một thời gian dài rồi dẫn đến kết quả B. Kết quả B thường là không tốt.
Cách dùng:
N の + あげく
Vた + あげく
Ví dụ:
悩んだあげく、結局何もしない。
Băn khoăn mãi cuối cùng chẳng làm gì.
答えに困ったあげく、怒りました。
Không biết trả lời thế nào rốt cục lại nổi giận.
Cùng học thêm một bài học ngữ pháp nữa cùng Kosei nhé:
>>> Phân biệt ngữ pháp N2: ずにはいられない và ~ざるを得ない
>>> Học tiếng Nhật của bài hát Bản tình ca buồn ( Japan version)