Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt hai ngữ pháp N2: にもかかわらず và ものの!! Liệu có điều gì uẩn khúc phía sau 2 ngữ pháp này.... khám phá ngay!!
Phân biệt ngữ pháp N2 にもかかわらず và ものの
-
にもかかわらず
Ý nghĩa: Cho dù là…nhưng….
Diễn tả thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến , kết quả ngược lại so với suy nghĩ, dự đoán của bản thân.
Cách dùng:
V/A (普通形)/N + にもかかわらず
Ví dụ:
今日は平日にもかかわらず、道が混んで大変ですね。
Dù hôm nay là ngày thường nhưng đường phố đông túc vất vả ghê.
大学生にもかかわらず、漢字が書けない者がいるよ。
Dù là sinh viên đại học thì cũng có người không viết được chữ Kanji.
-
ものの
Ý nghĩa: Tuy… nhưng….
Diễn tả sự tương phản giữa 2 vế trong câu, thường dùng trong văn viết.
Cách dùng:
普通形 + ものの
Aな/N + である+ ものの
Ví dụ:
結婚したものの、まだ一緒に住んでいませんよ。
Tuy là đã kết hôn rồi nhưng chúng tôi chưa chuyển về sống cùng nhau.
Cùng học thêm một bài ngữ pháp nữa với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Phân biệt ngữ pháp N3 ように và ために