Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N2 / Phân biệt ngữ pháp N2 にもかかわらず và ものの
Ngữ pháp N2

Phân biệt ngữ pháp N2 にもかかわらず và ものの

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt hai ngữ pháp N2:  にもかかわらず và ものの!! Liệu có điều gì uẩn khúc phía sau 2 ngữ pháp này.... khám phá ngay!!

Phân biệt ngữ pháp N2 にもかかわらず và ものの

 

ngữ pháp n2 にもかかわらず và ものの

 

  1. にもかかわらず

Ý nghĩa: Cho dù là…nhưng….

Diễn tả thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến , kết quả ngược lại so với suy nghĩ, dự đoán của bản thân.

Cách dùng:

V/A (普通形)/N + にもかかわらず

Ví dụ:

今日は平日にもかかわらず、道が混んで大変ですね。

Dù hôm nay là ngày thường nhưng đường phố đông túc vất vả ghê.

大学生にもかかわらず、漢字が書けない者がいるよ。

Dù là sinh viên đại học thì cũng có người không viết được chữ Kanji.

  1. ものの

Ý nghĩa: Tuy… nhưng….

Diễn tả sự tương phản giữa 2 vế trong câu, thường dùng trong văn viết.

Cách dùng:

普通形 + ものの

Aな/N + である+ ものの

Ví dụ:

結婚したものの、まだ一緒に住んでいませんよ。

Tuy là đã kết hôn rồi nhưng chúng tôi chưa chuyển về sống cùng nhau.

Cùng học thêm một bài ngữ pháp nữa với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Phân biệt ngữ pháp N3 ように và ために

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Bản tình ca buồn

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị