Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Phân biệt ngữ pháp N3 mang ý nghĩa quyết định: N にします/ Vることにします/ Vることになります
Ngữ pháp N3

Phân biệt ngữ pháp N3 mang ý nghĩa quyết định: N にします/ Vることにします/ Vることになります

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Đều mang ý nghĩa chỉ sự quyết định nhưng N phân biệt ngữ pháp N3 mang ý nghĩa quyết định lại có cách sử dụng khác nhau mà chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt trong bài học ngữ pháp N3 này nhé. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn thi hiệu quả nhé! 

Phân biệt ngữ pháp N3 mang ý nghĩa quyết định:

N にします/ Vることにします/ Vることになります

 

ngữ pháp n3  mang ý nghĩa quyết định

 

1. Nにします・Nになります

* 意味:Chọn (quyết định) cái 

* 使い方:

- Nにします sử dụng khi quyết định lựa chọn 1 thứ trong nhiều thứ. Thường biểu hiện thái độ tích cực của người nói.

-  Nになります sử dụng khi 1 việc nào đó được quyết định bởi ý chí, điều kiện của người khác.

*Ví dụ:

(1) のどが かわいたから、コーラにします。

Vì đã khát khô cổ nên tôi chọn Cola

(2)  A:こちらのカバンは デザインが あたらしいんです。

Cái cặp sách đó là mẫu thiết kế mới đấy ạ.

B:きれいですね。じゃ、これにします。

Đẹp quá ! Vậy tôi chọn cái này.

(3) 19日のワイン工場の見学は、中止になりました。

(19にちのワインこうじょうのけんがくは、ちゅうしになります。)

Buổi kiến tập tại nhà máy rượu ngày 19 thì đã quyết định hủy bỏ.

2. Vることにします・Vないことにします

* 意味:Quyết định làm (không làm) ~

* 使い方:Sử dụng khi mốn nói, muốn quyết định làm một việc gì đó bằng ý chí của bản thân (tự bản thân mình quyết định)

*Ví dụ:

(1) 桜の木の下で 拾ってきた猫だから、「さくら」と呼ぶことにしよう。

(さくらのきのしたで ひろってきたねこだから、「さくら」とよぶことにしよう。)

Vì con mèo tôi đã nhặt được ở dưới gốc cây anh đào nên tôi quyết định gọi nó là “sakura”.

(2) 昼休みには、長野の友達のうちへ 行くことにしました。

(ひるやすみには、ながのともだちのうちへ いくことにしました。)

Vào kì nghỉ hè, tôi đã quyết định đến nhà bạn ở Nagano.

(3) 3月は 試験があるので、アルバイトを しないことにした。

(3がつは しけんがあるので、アルバイトを しないことにした。)

Tháng 3 vì có kì thi nên tôi quyết định không làm thêm.

3. Vることになります・Vないことになります

* 意味:Được quyết định  ~

* 使い方:Biểu thị khi một việc nào đó được quyết định mà không liên quan đến ý chí của bản thân (do người khác quyết định cho mình)

*Ví dụ:

(1) 4月から 大阪の支店に 移ることになりました。

(4がつから おおさかのしてんに うつることになりました。)

Từ tháng 4 tôi đã được quyết định chuyển đến chi nhánh ở Osaka.

(2) 入社式でスピーチをすることになったので、なにを話そうか考えています。

(にゅうしゃしきで スピーチを することになったので、なにをはなそうか かんがえています。)

Vì được quyết định đọc bài diễn thuyết tại lễ gia nhập công ty nên tôi đang nghĩ xem định nói cái gì.

(3) これからは 社員も ここには 駐車できないことになりました。

(これからは しゃいんも ここには ちゅうしゃできないことになりました。)

Từ bây giờ thì kể cả nhân viên cũng không được đỗ xe ở chỗ này.

>>> Này, việc học tiếng Nhật của bạn đang gặp vấn đề đúng không? Có thể bạn sẽ tự tìm được câu trả lời cho mình ở đây...

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~まま và ~っぱなし

>>> Review giáo trình tự học N3 (Phần 1)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị