Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~ものなら/~もんなら và ~(よ)うものなら
Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~ものなら/~もんなら và ~(よ)うものなら nhé. Liệu bạn có dám chắc rằng bạn đã biết tần tật về 2 cấu trúc này???
Phân biệt ngữ pháp ~ものなら/~もんなら và ~(よ)うものなら
-
~ものなら/~もんなら
Ý nghĩa: Nếu như, nếu có thể…thì….
Cách dùng:
Động từ thể khả năng + ものなら/もんなら
Ví dụ: できるものなら、頼めるものなら、読めるものなら
Lưu ý: Giả định một việc gì đó khó có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra.
Ví dụ:
できるものなら、もう一度人生をやり直したいです。
Nếu có thể, tôi muốn làm lại cuộc đời một lần nữa.
高校時代に戻れるものなら戻りたいな。
Nếu có thể quay lại được thời cấp 3 thì tôi muốn quay trở về thời ấy.
-
~(よ)うものなら
Ý nghĩa:
A + (よ)うものなら+ B
Nếu A thực sự xảy ra thì thật là tồi tệ
Cách dùng:
Động từ thể ý chí +(よ)うものなら
Ví dụ:忘れようものなら、遅刻しようものなら
Lưu ý:
Khi dùng mẫu cấu trúc này thì B thường là một kết quả xấu không mong đợi.
Mẫu câu này cũng diễn tả cảm xúc của người nói theo hướng: may quá điều đó không xảy ra, nếu không thì thật tệ.
Ví dụ:
恋人に誕生日のプレゼントを忘れようものなら、大変ですよね。
Nếu mà quên tặng quà sinh nhật người yêu thì gặp rắc rối rồi đấy.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một ngữ pháp N2 nữa nhé:
>>> Phân biệt ngữ pháp N2 にもかかわらず và ものの