Phân biệt phó từ tiếng Nhật よくvà 十分に
Ví dụ 1:
(a) このステーキはよく焼けています。
(b) このステーキは十分に焼けています。
Miếng bít tết này nướng chín kỹ.
Ví dụ 2:
(a) 手をよく洗いました。
(b) 手を十分に洗いました。
Tôi đã rửa tay kỹ rồi.
Ví dụ 3:
(a) 彼の日本語でよく分かりました。
(b) 彼の日本語で十分に分かりました。
Với tiếng Nhật của anh ấy thì tôi có thể hiểu rõ được.
- Với 十分に diễn tả hàm ý người nghe đang tìm cách hiểu những gì mà khác đang nói.
- Với よく diễn tả hàm ý khen ngợi tiếng Nhật của người khác tốt, anh ta có thể hiểu rõ những gì người khác nói.
Ví dụ 4:
よくやった、よくやった。
Làm tốt lắm.
よくいらっしゃいました。
Chào mừng anh đã đến đây.
よく遊べ、よく学べ。
Học chăm chỉ và chơi hết mình nhé.
Ví dụ 5:
よく読んで質問に答えなさい。
Hãy đọc kỹ và trả lời câu hỏi.
よく噛(か)んで食べなさい。
Hãy nhai kỹ rồi ăn nhé.
Cùng học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~まま và ~っぱなし