So Sánh Ngữ Pháp N2〜に限らず ,〜のみならず Và 〜はもとより
Chào các bạn, hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục so sánh ngữ pháp N2 với 〜に限らず , 〜のみならず và 〜はもとより nhé!! Cùng theo dõi xem những cấu trúc ngữ pháp này có điểm nào tương đồng hay khác nhau không nào^^
So sánh ngữ pháp N2〜に限らず ; 〜のみならず và 〜はもとより
1.〜に限らず
Cách dùng:
N + に限らず
Chú ý : Chỉ đi với danh từ
Ý nghĩa: Không chỉ ….mà còn
Bằng với だけでなく nhưng được dùng một cách lịch sự hơn.
Ví dụ:
この道は朝に限らずいつも渋滞する
Con đường này không chỉ buối sáng mà lúc nào cũng tắc đường.
この映画は子供たちに限らず大人も大好きですよ。
Bộ phim này không chỉ trẻ con mà ngay cả người lớn cũng rất thích.
2.〜のみならず
Cách dùng:
N, thể thông thường + 〜のみならず
Chú ý: Tính từ đuôi na và danh từ thì bỏだ thêm である
Ý nghĩa: Không chỉ ….mà còn
Bằng với だけでなく nhưng được dùng một cách lịch sự hơn.
Ví dụ:
彼はハンサムであるのみならず頭もいい。
Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh tài giỏi nữa.
3.〜はもとより
Cách dùng:
N + はもとより
Ý nghĩa: thì đương nhiên ….cũng...
Diễn tả ý không chỉ như vậy thôi đâu mà có những chuyện khác còn hơn thế.
Ví dụ:
彼女は英語はもとより、日本語も上手だ。
Tiếng Anh thì đương nhiên rồi, cô ấy con giỏi cả tiếng Nhật nữa.
Trên đây là so sánh ngữ pháp N2 〜に限らず ,〜のみならず và 〜はもとより. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một ngữ pháp nữa nhé:
>>> Ngữ pháp N2 " không chỉ mà còn"