So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけに và ばかりに
Các bạn N2 chắc chắn sẽ đập mặt cặp so sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけに và ばかりに nhiều đó!! Và trong một lúc vô thức nào đó, bạn sẽ nhầm lẫn lung tung xòe nếu không nắm chắc kiến thức. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei so sánh nha!
So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけに và ばかりに
-
〜だけに
-
Ý nghĩa
Chính bởi lí do này mà kết quả đằng sau là đương nhiên
-
Cách dùng
Vế sau là câu thể hiện trạng thái phù hợp với lí do đằng trước. Không dùng để đưa lời mời.
N ・ Thể thông thường (Naだ -な /-である ・N – である) + だけに
-
Ví dụ:
-
母は花が好きなだけに、花をもらうと大喜びする
Mẹ tôi là một người thích hoa, nên mỗi khi nhận được hoa lại rất vui
-
あそこは有名なレストランだけに、客に出した料理に問題があったとわかったときは大ニ ュースになった
Nhà hàng đó là nhà hàng có tiếng, nên khi biết chuyện đồ ăn mang ra cho khách có vấn đề, điều này đã trở thành một tin lớn
-
〜ばかりに
-
Ý nghĩa
Vì một nguyên nhân mà gây ra kết quả xấu không dự đoán trước.
-
Cách dùng
Mẫu câu thể hiện kết quả xấu không dự đoán trước, không đi thể hiện ý hướng, nguyện vọng của người nói.
Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước. Trong trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu cũng được.
Thể thông thường (Naだ -な /-である ・Nだ – である) + ばかりに
-
Ví dụ
-
家のかぎを忘れて出かけたばかりに、家族が帰ってくるまで家に入れなかった
Vì tôi ra khỏi nhà mà quên chìa khóa, tôi không thể vào nhà cho tới khi gia đình về
-
テレビで見たこの村の人たちに会いたいばかりに、はるばる日本からやってきた
Chỉ vì muốn gặp những người trong ngôi làng tôi thấy trên TV, tôi đã vượt đường xá xa xôi tới Nhật Bản
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei so sánh một cặp ngữ pháp nữa nhé:
>>> Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2: ~かねる với ~かねない với ~がたい