Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N2 / So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: 〜に沿って và ~めぐって
Ngữ pháp N2

So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: 〜に沿って và ~めぐって

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2 〜に沿って và ~めぐって sẽ là 2 cấu trúc ngữ pháp tiếp theo mà Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn "mổ xẻ" ngày hôm nay!! Với topic này, bạn sẽ không còn lo bị nhầm lẫn nữa nha!!

So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: 〜に沿って và ~めぐって

 

so sánh ngữ pháp tiếng nhật n2 に沿って và ~めぐって

 

 

に沿って

めぐって

Ý Nghĩa

theo | men theo | dọc theo | theo sát (con đường, chương trình…)

 

Xoay quanh 

 

~に沿って | に沿い | に沿ったlà Cách nói được sử dụng theo hai nghĩa:

 - Đi sau một vật kéo dài như “con sông” hay “con đường”

 - Danh từ chỉ một dây chuyền, quy trình như “trình tự”, “sách hướng dẫn”, “chương trình”…để diễn tả ý “dọc theo, y theo sự tiếp diễn của cái đó, theo sự dẫn dắt của cái đó

Ngoài ra còn được sử dụng với nghĩa “theo dính không rời một vật hay người nào đó”.

 

~をめぐってdiễn tả ý “liên quan tới, xoay quanh vấn đề gì đó”. Dùng để thâu tóm hết sự kiện có liên quan tới một sự việc và nêu lên như một đối tượng chung

Ngữ pháp này không thể đi chung với nhiều loại động từ khác nhau được.

 Phía sau~をめぐってthường là những đồng từ thể hiện tranh luận, tranh cãi, những ý kiến trái chiều, đối lập v.v.

をめぐりsử dụng trong văn viết, khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ đi với dạng : N1をめぐるN2 hoặc N1をめぐってのN2

Cách dùng

N に沿って

 

 N をめぐって

 N をめぐり

N1 をめぐるN2

 N1 をめぐってのN2

Ví dụ

この 道に 沿ってずっと 行くと、 右手に 大きい 公園が 見えてきます。

Nếu đi thẳng dọc theo con đường này, thì sẽ thấy bên tay phải, có một công viên lớn.

川岸に 沿って、 桜並木が 続いていた。

 Dọc theo bờ sông, là những hàng cây anh đào.

 この 辺は、 川に 沿って 土産物屋が 並んでいる。

 Khu vực này, dọc theo con sông, là những cửa hàng quà lưu niệm.

この 塀に沿って 植えてある 花は 日陰でもよく 育つ。

 Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm vẫn lớn lên tươi tốt.

情報公開の 問題をめぐって、 市議会ではいろいろな  意見が 出た。

 Xoay quanh vấn đề công bố thông tin, Hội đồng thành phố đã có nhiều ý kiến khác nhau.

土地の  利用をめぐって、 二つの対立した 意見が 見られる。

 Xung quanh vấn đề sử dụng đất, có thể thấy có hai luồng ý kiến trái chiều.

町の 再開発をめぐり、  住 民が 争っている。

 Người dân đang tranh chấp xoay quanh vấn đề tái phát triển thành phố.

 親の 土地の 継 承をめぐり、 兄弟間で  喧嘩している。

 Giữa anh em đã xảy ra tranh cãi xoay quanh vấn đề thừa kế đất đai của bố mẹ.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một ngữ pháp N2 nữa nhé:

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 với 〜おそれがある

>>> Khóa luyện thi N2

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Trái anh đào

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Hai chú bọ hung

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị