Thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật
(TỰ NGHIỆP TỰ ĐẮC)
Ý nghĩa: Gieo nhân nào gặt quả ấy, tự làm tự chịu.
(THẬP NHÂN THẬP SẮC)
Ý nghĩa: Mười người mười màu, mỗi người một vẻ
(KHỞI TỬ HỒI SINH)
Ý nghĩa: Từ cõi chết trở về, chết đi sống lại, diễn tả khi vượt qua được một tình huống rất xấu hay một tình huống gần như tuyệt vọng.
(NGÃ ĐIỀN DẪN THUỶ)
Ý nghĩa: Nói hoặc làm cái gì đó vì lợi ích của chính mình.
(ÁC NHÂN ÁC QUẢ)
Ý nghĩa: Ác giả ác báo, gieo nhân nào, gặp quả ấy
見(み)ぬが花(はな)
Ý nghĩa: Thực tế không giống như tưởng tượng, người tính không bằng trời tính.
(NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC)
Ý nghĩa: Mạnh được yếu thua, cá lớn nuốt cá bé, kẻ mạnh chiến thắng kẻ yếu.
(HẢI THIÊN SAN THIÊN)
Ý nghĩa: Cáo già, hồ lý chín đuôi, ý chỉ ai đó quá tinh ranh, cáo già.
(TUÝ SINH MỘNG TỬ)
Ý nghĩa: Sống trong những cuộc say sưa, chết trong giấc mơ, ý chỉ những người sống không có mục đích, lý tưởng.
(NHẤT KỲ NHẤT HỘI)
Ý nghĩa: Có thể chúng ta chỉ gặp nhau một lần trong đời nên hãy trân trọng, quý trọng cuộc gặp gỡ ấy. Giống như một cơ hội ngày năm có một nên hãy biết trân trọng nó.
(DƯƠNG ĐẦU CẨU NHỤC)
Ý nghĩa: Treo đầu dê, bán thịt chó, nghĩa là giới thiệu, nói một kiểu nhưng lại làm kiểu khác.
(HỘI GIẢ ĐỊNH LI)
Ý nghĩa: Bữa tiệc nào rồi cũng sẽ tàn, cuộc vui nào rồi cũng sẽ kết thúc.
(MỸ NHÂN BẠC MỆNH)
Ý nghĩa: Hồng nhan bạc mệnh, thân phận người đàn bà đẹp thường gặp nhiều gian truân, vất vả.
猿(さる)も木(き)から落(お)ちる
Ý nghĩa: Không vào hang cọp, sao bắt được cọp, phải có gan mạo hiểm mới làm được việc khó.
Ý nghĩa: Cha nào con nấy.
Ý nghĩa: Bát nước đổ đi không lấy lại được, việc đã làm rồi không thể lấy lại như cũ được nữa.
(TRI PHẬT)
Ý nghĩa: Điếc không sợ súng
Ý nghĩa: Đàn gẩu tai trâu, nói hay làm việc vì đó mà lãng phí, không có ý nghĩa.
Ý nghĩa: Ếch ngồi đáy giếng. nhận xét, đánh giá một người, một việc từ kiến thức nông cạn và suy nghĩ hạn hẹp.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu:
>>> Những điều thú vị về Yosakoi