Tổng Hợp Các Ngữ Pháp N2 Theo Cặp (Phần 1)
Hôm nay, các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp N2 theo cặp nhé! Tiếng Nhật cũng giống như tiếng Việt, luôn có những cấu trúc ngữ pháp đi liền với nhau theo cặp riêng.
Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 1)
1. ~やら~やら
Ý nghĩa: Nào là, nào là, dùng để liệt kê
Ví dụ:
四角(しかく)いものやら丸(まる)いものやらいるいるな形(かたち)の皿(さら)がある。
Đĩa có rất nhiều hình dạng khác nhau, nào là hình tròn, nào là hình vuông.
2.~というか~というか
Ý nghĩa: có thể nói là ~ cũng có thể nói là
Ví dụ:
このクラスはうるさいというかにぎやかというか。
Lớp học này có thể nói là rất ồn ào, cũng có thể nói là rất sôi nổi.
3. ~にしても~にしても
Ý nghĩa: dù là, hay là thì
Ví dụ:
野菜(やさい)にしても魚(さかな)にしても、材料(ざいりょう)は新鮮(しんせん)なほうがいい。
Dù là rau hay là cá thì nguyên liệu vẫn nên là đồ tươi.
~にしろ~にしろ
Ví dụ:
入院(にゅういん)するにしろ通院(つういん)するにしろ、お金(かね)がかかるだろう。
Dù là nhập viện hay là đi viện thì cũng tốn tiền nhỉ!
~にせよ~にせよ
Ví dụ:
与党(よとう)にせよ野党(やとう)にせよ、リーダー責任(せきにん)が重(おも)い。
Dù là Đảng cầm quyền hay là đảng đối lập thì trách nhiệm của người đứng đầu cũng rất quan trọng.
4. ~だの~だの
Ý nghĩa: nào là, nào là, dùng để liệt kê, thường mang ý phê phán
Ví dụ:
弟(おとうと)の部屋(へや)は、紙(かみ)くずだの空(あ)きかんだのでいっぱいだ。
Phòng của em trai tôi đầy các thứ nào là giấy vụn, nào là vỏ lon.
5. ~か~ないかのうちに
Ý nghĩa: ngay sau khi A thì đã B, vừa mới A thì đã B
Ví dụ:
夜(よる)が明(あ)けたか明(あ)けないかのうちに家(いえ)を出(で)た。
Ngay sau khi màn đêm vừa buông xuống thì tôi đã ra khỏi nhà.
6. ~(よ)うか~まいか
Ý nghĩa: diễn đạt sư phân vân của người nói liệu xem có nên làm điều gì đó không.
Ví dụ:
九月(くがつ)に大切(たいせつ)な試験(しけん)があるので、夏休(なつやす)みに国(くに)へ帰(かえ)ろうか帰(かえ)るまいか、考(かんが)えています。
Trong tháng 9 này có kỳ thi quan trọng nên tôi cũng phân vân là mùa hè có nên về nước hay không.
Trên đây là tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp mà Kosei tổng hợp. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với phần 2 nha:
>>> Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 2)
>>> Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng nhật N2