TỔNG HỢP ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N2 07/2021
Làm xong bài thi N2 rồi bạn thấy sao? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei điểm qua những mẫu ngữ pháp đã xuất hiện trong đề thi JLPT N2 kỳ tháng 07/2021 nhé!
TỔNG HỢP ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N2 07/2021

Mẫu ngữ pháp | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
すら | N ✙ すら | Ngay cả/đến cả/thậm chí… Dùng khi muốn nói rằng 1 sự việc đã như vậy thì huống chi nói tới những việc khác.Thường nêu lên một ví dụ cực đoan. Có ý nghĩa tương tự như 『さえ』nhưng mang tính văn viết hơn. | 忙しくて食事をとる時間すらない。 Vì bận rộn ngay cả thời gian dành cho việc ăn uống cũng không có. |
こそ | N こそ | Chính là…/nhất định là… Đi sau N chỉ sự vật,sự việc nào đó,nhằm nhấn mạnh nó. | 明日こそ勉強するぞ! Nhất định ngày mai tôi sẽ học! |
ほど | Aい/naな ✙ ほど Aい/naな ✙ N ほど | Thường…(hơn) Dùng để nói đến một phía, một bên nào đó thì sẽ có đặc điểm hơn/kém hơn như thế nào. Mang tính chất so sánh. | 若い人ほど朝寝坊をする。 Người trẻ tuổi thường ngủ nướng hơn. |
ちっとも~ない | ちっとも ✙ Vない ちっとも ✙ Aくない ちっとも ✙ Aなじゃない ちっとも ✙ Nじゃない | Một chút cũng không/ không…chút nào Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một chút cũng không, không…chút nào. Đây là cách nói nhấn mạnh mang ý nghĩa phủ định. | 彼は酒をちっとも飲まない。 Anh ấy một chút cũng không uống rượu. |
まさか | まさか + mệnh đề phủ định | Không thể nào/ lẽ nào/ làm gì có chuyện… Luôn đi cùng với mệnh đề phủ định, dùng để diễn tả ý chuyện như vậy không thể xảy ra trên thực tế, việc đó khó xảy ra hoặc khó có thể thực hiện được. Ngoài ra còn dùng để diễn tả sự nghi ngờ của người nói về sự việc. | まさかそうなるとは思わなかった。 Tôi đã không nghĩ rằng sự việc lại phát triển thành như vậy. |
を通して | N を 通じて[つうじて] N を 通して[とおして] | Thông qua… Diễn tả ý "thông qua một cái gì đó để truyền đạt thông tin hoặc thiết lập mối quan hệ…". Những cái truyền đạt là thông tin, câu chuyện, liên lạc…không sử dụng cho phương tiện giao thông. | 友人を通じて彼と知り合った。 Tôi đã quen anh ấy thông qua một người bạn thân. |
を問わず | N を問わず | Bất kể,bất cứ,không quan trọng… Dùng cấu trúc này khi biểu thị ý nghĩa ” không liên quan đến, không xem là vấn đề “, được sử dụng trong thông báo, văn bản giới thiệu, khi muốn giải thích rằng ” bất cứ lúc nào, bất cứ ai, bất cứ nơi đâu…” | 年齢を問わず多くの人々が集まった。 Nhiều người đã tập trung không kể tuổi tác. |
から~にかけて | N1 から N2 にかけて | Từ…đến… Dùng trong trường hợp diễn tả một sự việc xảy ra từ (thời gian/không gian) này đến (thời gian/không gian) khác. Thời gian và không gian ở đây chỉ được nêu lên một cách mơ hồ, không cụ thể. | 私は、2007年から2009年にかけて、ロンドンに住んでいました。 Tôi đã sống ở Luân Đôn từ năm 2007 đến năm 2009. |
4 にもかかわらず | V/A(普)にも ✙ かかわらず naにも ✙ かかわらず Nにも ✙ かかわらず | Mặc dù… | 雨にもかかわらず、大勢の人々が集まった。 Mặc dù là trời mưa, nhưng nhiều người đã tập trung. |
にあたって | Nに/ Vるに ✙ あたって Nに/ Vるに ✙ あたり Nに/ Vるに ✙ あたっては Nに/ Vるに ✙ あたっての N | Khi mà/vào lúc… Mẫu câu này thường dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó. | アルバイトをするにあたっては、学業や体に無理のないようにすること。 Vào thời điểm làm thêm, đừng làm ảnh hưởng đến việc học và sức khỏe. |
において | N に ✙ おいて N に ✙ おいては N に ✙ おいても N に ✙ おける N | Ở/tại/trong… Diễn tả sự việc, sự kiện nào đó xảy ra tại/ở/trong một địa điểm, bối cảnh, tình huống nào đó. | 京都において、シンポジウムを行われた。 Hội nghị chuyên đề được tổ chức tại Kyoto. |
に際して | Vる / N に ✙ 際して Vる / N に ✙ 際し Vる / N に ✙ 際しては Vる / N に ✙ 際して の N | Khi/vào lúc… Dùng khi nói về những sự kiện,thời điểm đặc biệt. | お申し込みに際しては、写真が必要となります。 Khi đăng kí cần có ảnh. |
からには | Vる ✙ からには Vた ✙ からには | Một khi mà đã… Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói. | 約束したからには、守るべきだ。 Một khi đã hứa thì phải giữ lời. |
せいか | Vる/Aい ✙ せいか N + の ✙ せいか Aな + な/だった ✙ せいか | Có lẽ vì/không biết có phải do… Mẫu câu này dùng để diễn tả khi không rõ, không nắm chắc hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến. | 薬を飲んだせいか頭痛が治った。 Có thể là do tôi đã uống thuốc nên bệnh đau đầu đã khỏi. |
ことに | Vた/Aい/na ✙ ことに | Cái việc mà…/Thật là… Đi sau một tính từ hay động từ biểu thị tình cảm,cảm xúc nhằm diễn đạt cảm nghĩ của người nói về một sự việc được trình bày sau đó. | 惜しいことに、Aチームは1点差で負けた。 Thật là đáng tiếc,đội A đã thua bởi 1 điểm cách biệt. |
くせに | Aい/V(普)✙ くせに na Adj な ✙ くせに N の ✙ くせに | Dù…/mà…/lại còn… Diễn tả tâm trạng tức giận,quở trách,khinh miệt của người nói đối với người/vật được nói đến. It dùng khi nói trang trọng. | 知っているくせに教えてくれない。 Dù biết nhưng anh ta không chỉ cho tôi. |
>> Học cách nhận biết các dấu hiệu ngữ pháp để làm bài nhanh hơn!!
>> Tổng hợp các mẫu ngữ pháp N2 hay gặp!!

Để vượt qua kỳ thi JLPT N4, phần đọc hiểu luôn là một thử thách với nhiều thí sinh. Tuy nhiên, nếu biết áp dụng những mẹo nhỏ và phương pháp học hiệu quả, bạn sẽ dễ dàng chinh phục được phần thi này. Mẹo đọc hiểu N4 không chỉ giúp bạn tăng tốc độ làm bài mà còn nâng cao khả năng hiểu và ghi nhớ từ vựng, cấu trúc câu. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những mẹo hữu ích để cải thiện kỹ năng đọc hiểu N4 và đạt điểm cao trong kỳ thi JLPT.

hiennguyen

Internet là một không gian mở với vô số tài liệu hỗ trợ học tiếng Nhật trực tuyến miễn phí. Bên cạnh tài liệu học tập, bạn còn có thể tìm thấy các phần mềm hữu ích giúp nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình. Trong bài viết dưới đây, Kosei sẽ giới thiệu top những phần mềm học Kanji online dành cho người mới bắt đầu siêu hiệu quả.

hiennguyen

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật được tổ chức 2 lần/năm nhằm đánh giá kết quả học tập. Kosei sẽ chia sẻ đầy đủ nhất những thông tin quan trọng về lịch đăng ký thi JLPT kỳ tháng 7/2025 sắp tới đây để giúp các bạn kịp thời nắm bắt thông tin chính xác nhất! Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

hiennguyen

Mùa thi JLPT tháng 12/2024 đã khép lại. Kết quả dự kiến sẽ được công bố vào cuối tháng 1/2025. Dù kết quả có như mong đợi hay không, đó vẫn là bước đệm quan trọng trong hành trình học tiếng Nhật của bạn. Vậy sau khi biết điểm thi JLPT, bạn nên làm gì tiếp theo? Dưới đây là những kinh nghiệm Kosei muốn chia sẻ.

hiennguyen

Tiếng Nhật, là một ngôn ngữ được hơn 130 triệu người sử dụng ở Nhật Bản, là một loại ngôn ngữ chắp vá (khác biệt với tiếng Việt vốn thuộc vào loại ngôn ngữ đơn lập phân tích cao). Tiếng Nhật còn nổi bật với một hệ thống các nghi thức nghiêm ngặt và rành mạch, đặc biệt là hệ thống kính ngữ phức tạp thể hiện bản chất thứ bậc của xã hội Nhật Bản. Đối với những ai mới bắt đầu, lựa chọn tài liệu học phù hợp sẽ giúp việc học trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Dưới đây Kosei sẽ tổng hợp tài liệu học tiếng Nhật chất lượng cho người mới bắt đầu từ con số 0, cùng theo dõi bài viết sau đây nhé!

hiennguyen