(Tổng hợp) Những mẫu Ngữ pháp đáng chú ý trong đề thi JLPT N3 kỳ tháng 12/2018
*Các mẫu ngữ pháp được tổng hợp theo thứ tự trong đề thi.
*Ý nghĩa và cách sử dụng chỉ gồm ứng dụng trong đề thi, ngoài ra còn có thể có những cách sử dụng khác.
*Ví dụ được lấy trong đề thi theo đáp án đúng.
Ngữ pháp |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
も |
Ngay đến cả, đến mức |
昨日の孫まごはとても疲れていたので、夕飯の後、電気も消けさないでソファーで寝てしまった。 |
とか . . .言っています |
(ai đó) thường nói những thứ như là… (truyền đạt đại ý nội dung ai đó đã nói, hàm ý nội dung đó không hoàn toàn chính xác.) |
隣の席の山日さんは、文句が多い、いつも疲れたとか仕事が多いとか言っています。 |
あまりにも |
quá…/ cực kì… |
最近できたケーキ屋Eはじめて行ってみたが、あまりにも込んでいたので、何も言わずに帰ってきた。 |
ちょっとも . . .ない |
một chút cũng không |
|
せっかく+ cụm N (+ のに) |
một cách khó nhọc (mới…)
|
|
ようやく+ Vている |
(có lí do nào đó, hoặc nhờ cái gì đó mà), cuối cùng mới… được |
|
にくらべて |
so với (so sánh mức độ của hai sự vật/việc trở lên) |
私の大学の国際経済学部は、他の学部 にくらべて留学生の割合が高い。 |
N + において |
tại/trong/ở (chỉ địa điểm, thời gian)
|
|
N + によって |
thông qua (phương tiện, cách thức) / vì, do (nguyên nhân) / phụ thuộc vào (chỉ sự thay đổi tùy theo đối tượng tham chiếu) |
|
N + にしたがって |
theo như
|
|
やりなおす/やり直す |
làm lại |
昨日、1ヶ月前から編んでいたセーターが歓迎した。途中で間違えて、何度かやりなおしたけれど、歓迎されることができてよかった。 |
何度か |
nhiều lần, vài lần |
|
やりおわった |
đã làm xong, đã hoàn thành
|
|
やっておいた |
đã làm trước, đã làm sẵn |
|
やってあった |
đang làm
|
|
おかげです |
Nhờ ơn/ nhờ vào… |
「ありがとうそざいます。先生がいつも丁寧に教えてくださった(おかげです)。」 |
ようです |
có vẻ như, dường như |
|
せいです |
tại (ai), do (ai) (dẫn đến kết quả không tốt) |
|
はずです |
chắc hẳn là, nhất định là |
|
Vて+くださる |
(làm gì) cho tôi
|
|
使っている
|
đang sử dụng |
祖母は、20年以上前に買った掃除機をまだ使っている。壊れて使えなくなるまで、新しいのは買わないと言っていた。 |
Kanji + いたします |
thể khiêm nhường của Kanji+します |
店員「こちらへどうぞ。お席にご案内いたします。
|
誰にも・だれにも |
dù là so sánh với ai thì cũng… |
私はダンスが大好きで、毎日練習している。私より上手な人はたくさんいるが、ダンスが好きだという気持ちは誰にも負けない。 |
Vる+には |
để mà, để có thể |
桜ホテルの会員になるには「ホームページからお申し込み」。または「郵送でのお申し込み」の二つの方法があります。 |
になる |
để trở thành |
|
になるかどうかは |
có trở thành (ai, cái gì) hay không |
|
(Động từ thể ý chí) Vよう+と思って |
Nghĩ là sẽ là sẽ làm gì đó |
自分のレストランを開こうと思ってから野菜に店をオーペンするまで5年以上かかったが。自分の店が持ってでとてもうれしい。 |
(Người được nhờ に)してもらう |
Nhờ ai đó làm việc gì |
「松まつさん、この書類、ここにもサインをしてもらってもいいですか。」
|
Vます+なければならないんです |
phải làm gì/ không làm gì là không được |
会社で 「南さん、今日はもうお帰りですか。」 南:「ええ、これから子供を公園に迎えに行かなければならないんです お先にしつれします。」 |
Vている+ところです |
việc gì đó đang diễn ra
|
|
(Động từ thể thường)+ように |
theo như/ như
|
|
Vる・Vない+ことにする |
cố gắng, quyết định làm gì |
なかなか英語の単語が覚えられないので、英語の得意な友達がやってたように何度も書いてることにした。 |
とうとう + Vた |
Cuối cùng thì |
半年前から毎週見ていた大好きなドラマがとうとう終わってしまった。 |
N/ Vthường + のような + N* |
N* giống với (N/Vthường) |
第川橋はめがねのような形をしていることから「めがね橋」とも呼ばれている。 |
少ししかたっていない |
(thời gian vào làm ở công ti) mới chỉ được ít |
田中 「木村さん、仕事はどうですか。」 木村 「会社に入ってまだ少ししかたっていないのでわからないことばかりですが、毎日たのしいです。」 |
さっきまで |
cho đến lúc nãy |
西川 「林さん、来週のセミナーのポスター、知りませんか。さっきまであそこにあった白いポール箱に入ってたんですけど、気づいたら箱がなくたってて」。 |
それに |
với lại, hơn nữa
|
|
一方(で)(いっぽう) |
diễn tả xu hướng/ so sánh 2 mặt của vấn đề
|
|
つまり |
hay nói cách khác là, có nghĩa là, tức là
|
|
ところが |
nhưng, tuy nhiên (diễn tả sự khác biệt những dự đoán và thực tế) |
|
Vて+みたいです |
muốn thử làm việc gì
|
|
Vる+つもり |
định làm việc gì
|
|
Ngoài ra: Kính ngữ, Khiêm nhường ngữ và Thể bị động đều rất hay xuất hiện trong đề thi N3, nên mọi người nên học kĩ phần này. |
Mọi người nhớ ôn tập lại thật nhiều lần các ngữ pháp N3 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> So sánh những ngữ pháp dễ nhầm lẫn nhất N3