TOP 10 ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi JLPT N3
Ý nghĩa: liên quan đến
Ví dụ:
この問題に関してご意見がありますか?
Mọi người có ý kiến gì về vấn đề này không?
Ý nghĩa: về ( chủ đề nào đó)
Ví dụ:
この作品についての感想をはなしていただけませんか?
Bạn có thể nêu cảm tưởng về tác phẩm này được không?
Ý nghĩa: đối với, trái lại
Ví dụ:
父の意見に対して家族のみんなが反対した。
Đối với ý kiến của bố, mọi người trong gia đình đều phản đối.
Ý nghĩa: càng…càng…
Ví dụ:
時がたつにつれて愛が深くなる。
Tình yêu sẽ ngày càng sâu đậm theo thời gian.
Ý nghĩa: càng…càng ,cùng với
Ví dụ:
経済の回復にともなって失業が減っている。
Cùng với sự phục hồi kinh tế thì tỉ lệ thất nghiệp cũng giảm.
Ý nghĩa: càng…càng , tuân theo
Ví dụ:
皆は彼の意見にしたがって
Mọi người tuân theo ý kiến của anh ấy.
娘さんは大きなくなっていくにしたがってきれいになった。
Cô con gái càng lớn càng xinh.
Ý nghia: trải suốt ( địa điểm, thời gian)
Ví dụ:
今週、ハノイからホーチミンにわたって雨が降るでしょう。
Tuần này trời có mưa trải dài từ Hà Nội đến TP.Hồ Chí Mính ( mưa trên toàn bộ các vùng trải từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh)
Ý nghĩa: trong khoảng từ~đến ( địa điểm, thời gian)
Ví dụ:
今週、ハノイからホーチミンにかけて雨が降るでしょう。
Tuần này, trời có mưa trải dài từ hà Nội đến TP.Hồ Chí Minh ( mưa trên một số vùng từ Hà Nội đến TP.Hồ Chí Minh)
Ý nghĩa: Bất chấp, bất kể
Ví dụ:
行くか行かないにもかかわらず皆にお知らせください。
Bất kể đi hay không đi thì cũng hãy thông báo cho mọi người biết.
Ý nghĩa: Mặc kệ
Ví dụ:
他人の目にかまわず大きいな声で泣いていた。
Mặc kệ ánh nhìn của người khác cô ấy đã bật khóc to thành tiếng.
Học thêm một ngữ pháp N3 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Hướng đến tương lai
>>> 5 Cách nói nhờ vả bằng tiếng Nhật trong giao tiếp