3 ý nghĩa của từ lóng きもい - Bạn nên nhớ để sử dụng
Người Nhật, nhất là các bạn trẻ rất hay kêu lên "きもい!!!" đúng không nào? Bạn có hiểu ý nghĩa của từ lóng きもいđó không? Cùng Kosei tìm hiểu về từ lóng thú vị này nhé!
俗語・ぞくご
きもい, eo ôi!!!
-
きもい /kimoi/ Ghê tởm, thấy ghê Niên đại: 1979
Nguồn gốc
Là cách nói ngắn của「気持ち悪い・きもちわるい」, dùng để diễn tả một sự vật, hiện tượng nào đó khiến cho ai đó nhìn vào liền cảm thấy rất ghê tởm, sợ hãi.
Thực tế thì きもい tồn tại từ những năm 1979, nhưng một thời gian khá lâu sau đó, vào những năm 1990 thì tần suất thanh niên dùng từ này trong hội thoại hàng ngày mới tăng lên đáng kể.
きもい thường được viết bằng chữ kanatana,「キモい」và cũng hay được kết hợp với tiền tố 超 - Siêu, thành「超キモい・ちょうきもい」nhằm làm mạnh hơn sắc thái của từ.
-
CK /shikei/ Siêu ghê tởm, rất ghê Niên đại: 2007
Nguồn gốc
Là cách viết tắt bằng chữ cái Alphabet của 「超キモい(Chou Kimoi)」, là cách nói dùng để diễn tả và nhấn mạnh cảm giác ghê tởm, sợ hãi khi nhìn thấy một người, sự vật hoặc lời nói, cách ứng xử nào đó.
Tuy nhiên, chú ý rằng cách viết tắt các mệnh đề gốc trong tiếng Nhật thành các chữ cái trong bảng Alphabet đang là một xu hướng trong giới trẻ, chỉ thường dùng trong hội thoại tương đối thân thiết và đặc biệt có nhiều biến thể khôn lường, chính vì vậy CK còn có thể có nhiều ý nghĩa khác nữa và cần dựa vào ngữ cảnh để hiểu cho đúng.
-
きしょい /kishoi/ Nhìn mặt ghê quá Niên đại: 1991
Nguồn gốc
Là cách nói ngắn của「気色悪い・きしょいわるい」, dùng để diễn tả một gương mặt hoặc vẻ ngoài của một đối tượng nào đó tạo cảm giác ghê tởm, sợ hãi cho người nhìn.
きしょい được hình thành và phát triển từ trong những cuộc hội thoại hàng ngày của người dân vùng Kansai (関西). Nó cũng thường được dùng như một cảm thán từ dưới dạng きしょー. Hoặc đôi khi ở Kansai, người ta cũng nói thành きっしょい nữa.
Bên cạnh đó, còn khi người ta muốn diễn tả một hình ảnh vừa tạo cảm giác quái dị nhưng cũng có vẻ dễ thương thì có thể dùng từ きしょかわいい.
Chưa hết, để nhấn mạnh sắc thái của きしょい thì người ta gắn thêm tiền tố 「めっちゃ-」vào trước để thành めっちゃきしょい.
-
うざい /uzai/ Lắm mồm, ồn ào, phiền phức, phiền nhiễu Niên đại: 1985
Nguồn gốc
Là cách nói ngắn của うざったい là một từ có bao chứa nhiều ý nghĩa tiêu cực của các từ như : 「鬱陶しい」- nhàm chán,「わずらわしい」- chán ngán,「うるさい」- ồn ào, phiền phức,「面倒くさい」- phiền phức,「気持ち悪い」- ghê tớm,「邪魔」- cản trở.
うざい được bắt đầu sử dụng vào những năm 1980 chủ yếu bởi các nhóm yankee ở vùng Kantou (関東), nhưng cho đến những năm 1990 thì từ này đã vượt ra ngoài ranh giới của bộ phận thanh niên bất hảo và phổ biến trên cả nước.
うざい có thể được giản lược hơn nữa thành うざ, đồng thời sắc thái tiêu cực của từ này cũng được giảm bớt.
Hồi năm 2006, ở Nhật liên tiếp xảy ra các vụ tự tử của các em học sinh, và một trong những nguyên nhân được đưa ra đó là việc các em này từng bị người khác nói về mình bằng từ うざい. Qua đó có thể thấy rằng うざいlà một từ ngữ có tính sát thương tinh thần rất mạnh mẽ, nên phải thật cẩn thận khi nói và hiểu từ này nhé!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm bài từ vựng khác nữa nhé:
>>> Bạn có tin Từ lóng 中二病 chỉ người mắc hội chứng học sinh cấp hai trong tiếng Nhật?
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei