4 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 về sự biến đổi ~なります/ ~します/ Vるようになります/Vていきます
Luyện thi tiếng Nhật JLPT N3 cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei qua 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 về sự biến đổi. Tìm hiểu cấu trúc ~なります/ ~します/ Vるようになります/Vていきます. nha!!
4 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 về sự biến đổi ~なります/ ~します/ Vるようになります/Vていきます
1. ~ なります
意味:Trở thành , trở nên ~
使い方:Dùng để diễn tả trạng thái thay đổi của sự vật sự việc hay người.
(い)Aく+なります
(な)A / N に+なります
VD:
(1) スープに ちょっとバターを入れると、おいしくなりますよ。
(Khi cho chút bơ vào canh thì sẽ trở nên ngon hơn đấy.)
(2) 父は 退院して、今は すっかり元気になりました。
(ちちは たいいんして、いまは すっかり げんきに なりました。)
(Bố tôi xuất viện, và bây giờ đã trở nên hoàn toàn khỏe mạnh.)
(3) この頃は 仕事が 減って、前ほど 忙しくなくなった。
(このごろは しごとが へって、まえほど いそがしくなくなった。)
(Dạo gần đây, công việc giảm đi, đã không còn bận rộn như trước nữa.)
2. ~ します
意味:Làm cho ~ trở nên
使い方:Biểu hiện sự thay đổi trạng thái của sự vật sự việc do có chủ thể tác động trực tiếp.
(い)Aく+します
(な)A / N に+します
VD:
(1) スカートを 5センチぐらい 短くしてください。
(スカートを 5センチぐらい みじかくしてください。)
Bạn hãy cắt ngắn khoảng 5cm.
(2) (母の声)もっと 部屋をきれいにしなさい。
(もっと へやを きれいにしなさい。)
Con hãy dọn dẹp làm cho phòng sạch hơn nữa đi.
(3) お父さんのシャツを 直して、子供のシャツにしました。
(おとうさんの シャツを なおして、こどものシャツに しました。)
Tôi sửa cái áo sơ mi của bố thành áo sơ mi của trẻ con.
3. Vるようになります・Vなくなります
意味:Trở nên ~ (Trở nên không ~)
使い方:Sử dụng khi muốn nói về việc thay đổi (như thói quen, trạng thái, năng lực) mới
Vる/ない+ようになります
Vなく+なります
VD:
(1) 最近、日本の料理に 慣れて、さしみを 食べられるようになりました。
(さいきん、にほんの りょうりに なれて、さしみを たべられる ようになりました。)
Gần đây, tôi đã quen với món ăn nhật, tôi đã có thể ăn món gỏi cá (sashimi)
(2) 弟は よく漫画を 読んでいましたが、このごろ 小説を 読むようになりました。
(おとうとは よくまんがを よんでいましたが、このごろ しょうせつを よむようになりました。)
Em trai tôi rất hay đọc truyện tranh nhưng dạo gần đây nó cũng đã đọc truyện tiểu thuyết.
(3) 来月から この駅にも急行が 止まるようになります。
(らいげつから このえきにも きゅうこうが とまるようになります。)
Từ tháng sau, cả nhà ga này cũng sẽ dừng chạy tàu tốc hành.
(4) 工事が 始まって、あの道は 通れなくなりました。
(こうじが はじまって、あのみちは おとれなくなりました。)
Công trường xây dựng đã bắt đầu, con đường kia không đi qua được nữa.
4. Vていきます・Vてきます
意味:Trở nên ~
使い方:「Vていきます」biểu thị sự tiếp tục thay đổi suốt từ quá khứ đến hiện tại.
「Vてきます」biểu thị sự tiếp tục thay đổi từ hiện tại hướng đến tương lai (thường đi kèm với động từ biến đổi như: 変わる、減る、増える、。。。)
Vて + いきます
Vて + きます
VD:
(1) 日本語の授業は だんだん 難しくなって来ます。
(にほんごの じゅきょうは だんだん むずかしくなってきます。)
Buổi học tiếng nhật thì dần dần trở nên khó.
(2) 寒くなって、風をひく人が 増えて来ました。
(さむくなって、かぜをひく ひとが ふえてきました。)
Trời trở nên lạnh, những người mắc bệnh cúm đã tăng cao.
(3) 日本では 子供の数が 段々 減って行くだろうと 言われています。
(にほんでは こどものかずが だんだん へっていくだろうと いわれています。)
Ở Nhật, số trẻ em được nói là dường như dần dần giảm đi.
(4) 新しい駅が できたので、この町の人々の生活が 少しずつ 変わって行くだろう。
(あたらしいえきが できたので、 このまちの ひとびとの せいかつが すこしずつ かわっていくだろう。)
Vì nhà ga mới đã xây xong nên có vẻ như là cuộc sống của mọi người nơi thị trấn này dần thay đổi từng chút một.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài sau nha:
>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Mộc” (木)
kosei