Các cấu trúc ngữ pháp N2 với ところ
Ý nghĩa: đâu mà, trái lại
彼女は静かなどころか、すごいおしゃべりだ。
Cô ấy yên lặng đâu mà, nói nhiều quá chừng.
Ý nghĩa: không phải lúc
仕事(しごと)が残(のこ)っていて、酒(さけ)を飲(の)んでいるどころではないんです。
Công việc còn nhiều, không phải lúc uống rượu.
Ý nghĩa: khi
駅(えき)の遺失物係(いしつぶつかかり)に問(と)い合(あ)わせたところ、届(とど)いているとのことだ。
Khi tôi liên lạc với bộ phận quản lý đồ thất lạc thì được biết hành lý đã được chuyển đến nơi rồi.
Ý nghĩa: suýt
あっ、あなたに大事(だいじ)な話(はなし)があるのを思(おも)い出(だ)しました。うっかり忘(わす)れるところだった。
À, tôi nhớ ra là có chuyện quan trọng muốn nói với anh. Suýt chút nữa là tôi quên béng mất.
Ý nghĩa: đúng vào lúc
出(で)かけようとしたところに電話(でんわ)がかかってきた。
Đúng vào lúc tôi sắp ra khỏi nhà thì có điện thoại gọi tới.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện N2 nè:
>>> Ngữ pháp N2: Những từ nối có nguồn gốc từ động từ
>>> Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng nhật N2