Trong bài học ngữ pháp N2 hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu tới các bạn 14 cấu trúc ngữ pháp N2 với もの. Cùng tìm hiểu xem đó là những cấu trúc ngữ pháp nào nhé!
Các cấu trúc ngữ pháp N2 với もの
1. ものか
Ý nghĩa: không...đâu, làm sao mà...được
Ví dụ:
A: 藤井(ふじい)さんが一番(いちばん)になったそうね。
B: そんなことがあるんものか。何(なに)かの間違(まちが)いだろう。
A: Nghe nói anh Fujii đã đứng thứ nhất.
B: Làm gì có chuyện như thế. Chắc đã có nhầm lẫn gì rồi.
2. というものではない
Ý nghĩa: không phải, đâu phải
食(た)べ物(もの)などは、安(やす)ければそれでいいというものではない。
Những thứ như thức ăn thì không phải chỉ cần rẻ là được.
3. ものの
Ý nghĩa: Tuy...nhưng
輸入果物(ゆにゅうくだもの)は高(たか)いものの珍(めずら)しいらしく、人気(にんき)があってよく売(う)れている。
Trái cây nhập khẩu tuy đắt tiền nhưng vì hiếm và được ưa chuộng nên bán rất chạy.
4. とはいうものの
Ý nghĩa: tuy nói là...nhưng
四月(よんがつ)とはいうものの風(かぜ)がつめたく、桜(さくら)もまだだ。
Tuy nói là tháng 4 nhưn gió còn thổi rất lạnh và hoa anh đào cũng chưa nở.
5. ものなら
Ý nghĩa: nếu có thể...
できるものなら世界中(せかいじゅう)を旅行(りょこう)してみたい。
Nếu có thể được, tôi muốn được thử đi du lịch vòng quanh thế giới.
6. (よ)うものなら
Ý nghĩa: nếu, lỡ
彼女(かのじょ)は気(き)が短(みじか)くて、僕(ぼく)がデ(で)ート(と)にすこしでも遅(おく)れでもしようものなら、怒(おこ)って帰(かえ)ってしまう。
Cô ấy tình tình nóng nảy, tôi mà lỡ có trễ hẹn, dù chỉ một chút thôi là đã giận dỗi, rồi bỏ về luôn.
7. もので・ものだから
Ý nghĩa: vì...nên
彼(かれ)がこの本(ほん)をあまりに進(すす)めるものだから、つい借(か)りてしまった。
Vì anh ta quá nhiệt tình giới thiệu cho tôi cuốn sách này nên tôi đã mượn luôn mà chẳng nghĩ ngợi gì.
8. もの
Ý nghĩa: vì
私(わたし)、姉(あね)ですもの。弟(おとうと)の心配(しんぱい)をするのは当(あ)たり前(まえ)でしょう。
Vì tôi là chị nên lo lắng cho em trai là việc đương nhiên.
9. ものだ
Ý nghĩa: là thứ/ làm sao, biết bao
(1) 人(ひと)の心(こころ)はなかなか分(わ)からなものだ。
Lòng người là thứ thật khó mà hiểu được
(2) 昔(むかし)のことを思(おも)うと、いい世(よ)の中(なか)になったものだと思(おも)う。
Nghĩ đến hồi xưa tôi lại cảm thấy xã hội bây giờ mới tốt đẹp làm sao.
10. というものだ
Ý nghĩa: có nội dung/nhằm
この研究(けんきゅう)は、生産量(せいさんりょう)を10年(ねん)のうちに2倍(ばい)にするというものだ。
Nghiên cứu này nhằm làm tăng sản lượng lên gấp đôi trong 10 năm.
11. ものではない
Ý nghĩa: không nên/ không thể nào
(1) 人(ひと)の悪口(わるくち)をいうものではない。
Không nên nói xấu người khác
(2) こんな酸(す)っぱいみかん、たべられたももではない。
Không thể nào ăn được loại quýt chua như thế này.
12. たいものだ・てほしいものだ
Ý nghĩa: thật rất muốn, ước gì
海外(かいがい)へ行(い)かれるときには、私(わたし)も一度(いちど)、ご一緒(いっしょ)したいものだ。
Khi nào ông đi ra nước ngoài, tôi muốn được một lần đi cùng với ông.
13. ないものだろうか
Ý nghĩa: phải chi...có thể V được
もう少(しょう)し分(わ)かりやすく書(か)けなかったものだろか。
Phải chi mình có thể viết được dễ hiểu hơn một chút.
14. ものがある
Ý nghĩa: có những cái
彼(かれ)の潜在脳力(せんざいのうりょく)にはすばらしいものがある。
Trong khả năng tiềm ẩn của anh ta, có những điều thật tuyệt vời.
Trên đây là các cấu trúc ngữ pháp N2 với もの. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu thêm các bài viết khác dưới đây nha!
>>> Dành cho những ai đang đứng giữa ngã tư con đường học tiếng Nhật....