Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu đến các bạn bài học về Ngữ pháp: Các cấu trúc với ばかり. Bạn còn nhớ mẫu câu này học khi nào không nhỉ ??? Ôn lại cùng Kosei để chuẩn bị cho kỳ thi JLPT sắp tới nào.
Các mẫu câu với ばかり
1. Từ chỉ số lượng + ばかり
-
Nghĩa: khoảng…
-
Cách dùng: đi sau lượng từ để biểu thị một lượng áng chừng. Trong một số trường hợp có thể thay thế bằng ほど.
-
Ví dụ:
+ 一時間ばかり待ってください。
Hãy đợi khoảng 1 tiếng.
+3日ばかり会社を休んだ。
Tôi đã nghỉ làm khoảng 3 ngày.
-
Chú ý 1: ばかりdùng để biểu thị độ dài của thời gian (khoảng thời gian) nhưng không sử dụng cho thời điểm, ngày tháng (mốc thời gian cụ thể).
三時ばかりに来てください。=> Sai
三時ぐらい・頃に来てください。=> Đúng
-
Chú ý 2: Ngoài ra, trong các câu mang ý nghĩa vay, mượn, xin ai đó cái gì, dùng ばかりsau lượng từ để làm cho cách nói trở nên nhẹ nhàng, lịch sự hơn.
リンゴを三つください。
2. … ばかり(giới hạn):
2.1. N (+trợ từ) ばかり
-
Nghĩa: chỉ toàn là…
-
Cách dùng: có ý nghĩa chỉ “chỉ có cái đó, toàn là cái đó, không có cái nào khác” (dùng trong trường hợp làm lại nhiều lần việc đó, cùng một việc lặp đi lặp lại nhiều lần)
-
Ví dụ:
+この頃、夜遅く変な電話ばかりかかってくる。
Dạo gần đây, vào đêm muộn toàn có những cuộc điện thoại kỳ lạ gọi đến.
+父は末っ子にばかり甘い。
Bố chỉ toàn yêu chiều đứa em út thôi.
+今日は朝から失敗ばかりしている。
Hôm nay, từ sáng đến giờ tôi chẳng làm gì nên hồn.
-
Chú ý: từ này giống だけ、のみnhưng trong trường hợp câu mang sắc thái 「何度も繰り返して」(lặp đi lặp lại nhiều lần)「いつも」(lúc nào cũng)「すべて」(tất cả, hết thảy).
* うちの子はいい子ばかりだ。(Mấy đứa con nhà tôi toàn là đứa ngoan ngoãn cả)
=> Đúng
* うちの子はいい子だけ・のみだ。
=> Sai
2.2. V-てばかりいる
-
Nghĩa: Vsuốt ngày, V hoài
-
Cách dùng: người nói có ý phê phán hành động, sự việc nào đó cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng trong trạng thái đó. Không thay thế bằng だけ、のみđược.
-
Ví dụ:
+うちの子は勉強しないでいつも遊んでばかりしている。
Thằng con nhà tôi chẳng chịu học hành gì cả, cứ chơi suốt thôi.
2.3. (Aな/Aい/Vる)ばかりで
-
Nghĩa: chỉ là, chỉ có…
-
Cách dùng: dùng để diễn tả ý chê bai của người nói với nội dung được nêu ra trước đó. Đi sau thường là các ý phủ định.
-
Ví dụ:
+彼はいうばかりで自分では何もしない。
Anh ta chỉ toàn nói suông thôi chứ có làm gì đâu.
2.4. Nばかりは
-
Nghĩa: chỉ…cho N, chỉ riêng N
-
Cách dùng:
Đi sauこれ・それ・あれhay danh từ để nhấn mạnh ý “những việc khác thì sao cũng được, nhưng riêng việc này thì…”, “ít ra riêng lúc đó cũng…”.
Là cách nói cứng, có tính chất văn viết. Sử dụng trong hội thoại hàng ngày sẽ mang cảm giác cổ, khách sáo, cường điệu.
-
Ví dụ:
+今度ばかりは許せない。
Riêng lần này là tôi không thể tha thứ cho anh được.
+他のことは譲歩してもいいが、この条件ばかりはゆずれない。
Các điều khác có thể châm chước được, nhưng riêng điều khoản này thì không thể nhượng bộ được.
+いつも厳格な父も、この時ばかりは叱らなかった。
Bố tôi-người mà lúc nào cũng rất nghiêm khắc, riêng lần này cũng chẳng mắng mỏ câu nào.
3. Vた+ばかり
-
Nghĩa: vừa mới…
-
Cách dùng: diễn tả ý hành động chưa kết thúc được bao lâu. Dù trên thực thế không phải là hành động vừa mới xảy ra, nhưng vẫn có thể dùng Vた+ばかりkhi người nói cảm thấy thời gian trôi qua chưa đáng kể.
-
Ví dụ:
+日本に来たばかりの頃は、日本語もよく分からなくて本当に困った。
Khi mà tôi mới đến Nhật Bản, tôi chưa hiểu tiếng Nhật lắm nên đã rất khó khăn.
+山田さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。
Anh Yamada vừa mới kết hôn năm ngoái mà nghe nói đang nghĩ đến việc ly hôn rồi.
4. Vる+ばかりだ(=Vる+一方だ)
-
Nghĩa: có xu hướng, cứ V
-
Cách dùng: diễn tả sự biến đổi chỉ theo xu hướng xấu.
-
Ví dụ:
+英語も数学も学校を出てから忘れていくばかりだ。
Khi ra trường tôi dần quên hết kiến thức về cả tiếng Anh cả toán.
+手術が終わってからも父の病気は悪くなるばかりでした。
Ngay cả sau khi phẫu thuật, tình trạng bệnh của bố tôi vẫn chuyển biến xấu dần.
5. (bảng)
N |
ばかりでなく |
Aな/Aい |
|
V (thể thường) |
- Nghĩa: không những…mà còn…
-
Cách dùng:
+ Có ý nghĩa tương tự như だけでなく、その上
+ Tuy nhiênばかりかmang sắc thái: thoạt nhiên nói về cái có mức độ nhẹ trước, sai đó nói thêm rằng sự việc không chỉ có thế, sự việc còn lan tới mức độ cao hơn.
-
Ví dụ:
+漢字がかけないばかりでなくひらがなも書けない。
Tôi không chỉ không thể viết được chữ Hán mà ngay cả chữ Hiragana tôi cũng không viết được.
+このアパートは暑いばかりでなく音もうるさい。
Căn hộ đó không chỉ nóng mà còn rất ồn ào nữa.
6. (bảng)
N |
ばかりか |
Aな/Aい |
|
V (thể thường) |
-
Nghĩa:không những… mà còn…
-
Cách dùng:
+Giốngばかりでなくnhưngばかりかlà văn viết, thể cứng.
-
Ví dụ:
+会社の同僚ばかりか家族までが私を馬鹿にしている。
Không chỉ đồng nghiệp mà ngay cả gia đình cũng coi tôi như kẻ ngốc.
+そのニュースを放送されると、日本国内ばかりか遠く海外からも激励の手紙が寄せられた。
Khi tin tức đó được phát đi, không chỉ trong nước mà ngay cả nước ngoài, cũng có rất nhiều thư được gửi đến từ những nơi rất xa.
Trung tâm tiếng Nhật Kosei chắc chắn bài viết sau sẽ hữu ích với bạn:
>>> Mối tương quan giữa các thành phần trong câu và cuối câu