Cần nhớ 10 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ka
Cùng Kosei tiếp tục ngay với serie 10 quán dụng ngữ phổ biến hàng Ka nhé! Trong tiếng Nhật có 聞くは一時の恥聞かぬは一生の恥 , tương tự với "Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học" trong tiếng Việt. Còn rất nhiều thú vị khác về sự tương đồng giữa tiếng Nhật và tiếng Việt như vậy nữa!
慣用句 - Quán dụng cú
Các quán dụng cú phổ biến hàng か
★★★ Nhất định phải biết
★★ Rất thường được sử dụng nên hãy ghi nhớ nhé!
★ Không thường được sử dụng nên bạn chỉ cần biết thôi ^^
1. ★★ 飼い犬に手をかまれる / Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà. かいいぬにてをかまれる
Ý nói bị một người thân thiết, tin tưởng bất ngờ hãm hãi, phản bội.
Bắt nguồn từ hình ảnh bị vật nuôi mà mình vẫn hằng yêu quý, chăm sóc cắn vào tay.
2. ★★★ 河童の川流れ / Nhân vô thập toàn, ai cũng có lúc mắc sai lầm かっぱのかわながれ
Ý nói một con người khó mà xuất sắc ở tất cả mọi mặt, dù có tài cán đến đâu nếu bị bất ngờ đặt vào một tình huống hi hữu bất lợi, anh ta vẫn có thể mắc sai lầm.
- 河童の川 - Sông của Hà Bá (Kappa)
Bắt nguồn từ hình ảnh nhân vật trong truyền thuyết là thần sông Kappa, vốn bơi lội rất giỏi mà cũng có lúc bị dòng nước cuốn trôi.
3. ★ 亀の甲より年の功 / Gừng càng già càng cay かめのこうよりとしのこう
Ý nói người càng nhiều tuổi thì kiến thức cũng như kinh nghiệm trong cuộc sống càng được tích lũy, uyên thâm.
- 亀の甲 - mai rùa
- 年の功 - thành tích, kinh nghiệm tích tũy qua năm tháng
Bắt nguồn từ quan niệm cho rằng rùa là loài có thể sống đến ngàn tuổi, nhưng dù sống đến bao nhiêu năm thì mai rùa vẫn chỉ có giá trị như ban đầu. Nhưng con người thì vốn chỉ sống được khoảng 80 năm nhưng qua những năm tháng đó thì kiến thức và kinh nghiệm ngày càng tăng lên nên so với mai rùa còn có giá trị hơn.
4. ★★★ 可愛い子には旅をさせよ / Nếu yêu con thì hãy để chúng bước ra cuộc đời. かわいいこにはたびをさせよ
Ý nói rằng những người làm cha mẹ yêu thương con và thực sự muốn con mình trưởng thành thì nên để con mình bước ra đời và trải nghiệm những đắng cay ngọt bùi của cuộc sống, hơn là cứ mãi bảo bọc, chăm bẵm mãi.
Bắt nguồn từ quan niệm xưa khi điều kiện sống còn khó khăn, ngày dịch vụ lữ hành cũng chưa phát triển nên ít người đi du lịch, việc đi từ nơi này đến nơi khác được cho là chịu khổ cực, khó khăn.
5. ★★ 聞いて極楽見て地獄/ Nghe thì tưởng thiên đường, mà thấy thì như địa ngục きいてごくらくみてじごく
Ý nói những gì tận mắt thấy được khác xa so với những gì được nói, kể cho nghe.
- 極楽 - thiên đường
- 地獄 - địa ngục
Bắt nguồn từ một hiện tượng xã hội thời Edo, khi các cô gái được dụ dỗ đến một nơi có đồ ăn ngon và kimono đẹp để mặc như thiên đường, nhưng thực tế thì nơi các cô bị đưa đến chính là các kỹ viện, lầu xanh.
6. ★★★ 聞くは一時の恥聞かぬは一生の恥/ Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. きくはいっときのはじきかぬはいっしょうのはじ
Ý nói có điều gì không biết thì nên tích cực hỏi han, học tập từ người khác, dù có xấu hổ thì cũng chỉ là lúc ấy thôi. Nhưng nếu cứ giấu dốt không chịu học, hỏi thì cả đời vẫn sẽ phải xấu hổ vì thiếu hiểu biết.
- 一時 - một lần
- 恥 - sự xấu hổ
7. ★★ 芸は身を助ける/ Tài nghệ phòng thân げいはみをたすける
Ý nói những kĩ năng có thể chỉ học vì sở thích nhưng có thể vào những lúc không ngờ tới lại trở nên hữu dụng, có thể giúp bản thân thoát khỏi rắc rối.
8. ★★★ 後悔先に立たず/ Hối hận muộn màng こうかいさきにたたず
Ý nói sau khi đã gây ra hậu quả xấu nào đó thì dù hối hận cũng không thay đổi được gì.
Cũng là lời khuyên không phải hối hận thì nên chú ý, cẩn thận trước khi làm mọi việc thì hơn.
- 後悔 - hối hận
9. ★★★ 弘法にも筆の誤り/ Ai cũng có thể phạm sai lầm こうぼうにももふであやまり
- 弘法 - Hoằng Pháp (ý chỉ Đại sư Không Hải)
- 筆の誤り - Viết sai
Bắt nguồn từ câu chuyện của một vị cao tăng vào đầu thời Heian và cũng là người sáng lập Chân Ngôn Tông, đại sư Không Hải, dù được biết đến là một người uyên bác và một tác gia tiêu biểu đương thời, nhưng chính ông cũng từng viết sai.
10. ★ 紺屋の白袴/ Dao sắc không gọt được chuôi こうやのしろばかま
Ý nói cứ bao đồng đi lo việc của người khác trong khi việc của bản thân mình còn chưa xong.
- 紺屋 - cửa hàng nhuộm
- 白袴 - Hakama màu trắng
Bắt nguồn từ hình ảnh chủ cửa hàng nhuộm vải vì cứ mải đi nhuộm đồ cho người khác, trong khi quần áo của mình thì bỏ quên, thành ra để cho Hakama của mình màu trắng.
Các bạn học từ vựng tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> Học nhanh 11 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến hàng Ha
N1 là trình độ thể đọc bình luận báo chí, đọc văn viết về các đề tài đa dạng cũng như giao tiếp thông thạo tiếng Nhật. Đạt được trình độ N1 thì cơ hội việc làm, du học hay làm việc ở Nhật Bản đều rộng mở với bạn. Tuy nhiên sẽ thật tuyệt vời hơn khi ngoài kiến thức học, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Nhật thoải mái trong công việc và đời sống như người bản xứ. Điều này sẽ giúp bạn càng tự tin hơn khi đi làm hay sống và học tập ở Nhật Bản. Kosei sẽ chia sẻ những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei