Giao tiếp trong công sở: Cách hối thúc khách hàng
Hối thúc công việc cho cấp dưới
部下(ぶか)への催促(さいそく)
<部下(ぶか)に作業(さぎょう)を急(いそ)がせる>
課長・:急(いそ)がせて悪(わる)いんだけど、もうコピーは終(お)わった?
李 :すみません。もうすぐ終(お)わります。
課長・:じゃ、できるだけ急(いそ)いでね。会議(かいぎ)に間(ま)に合(あ)わせなければならないから。
李 :はい、かしこまりました。
課長・:じゃ、がんばってね。
Yêu cầu cấp dưới làm công việc đó gấp
Trưởng khoa: Xin lỗi nhưng mà tôi đang gấp, cậu đã copy xong chưa vậy?
Lee: Xin lỗi anh. Tôi sẽ hoàn thành nó sớm thôi ạ.
Trưởng nhóm: Hãy làm nhanh nhất có thể cho tôi. Tôi cần phải có nó kịp cho buổi họp.
Lee: Vâng. Tôi hiểu rồi ạ.
Trưởng nhóm: Được rồi. Cố gắng giúp tôi nhé!
<部下に連絡を急がせる>
課長・:A君からはまだ何の連絡も入っていない?
李 :ええ、まだ、何も。
課長・:そう。じゃ、悪いけど、私が電話を待っていると、彼に電話を入れておいてもらえない?
李 :はい、すぐ入れておきます。
Khi cần liên lạc gấp cho cấp dưới
Trưởng nhóm: Đã có liên lạc gì từ anh A chưa vậy?
Lee: Dạ thưa sếp, vẫn chưa có gì ạ.
Trưởng nhóm: Thế à. Xin lỗi nhưng mà tôi đang đợi điện thoại, cậu có thể gọi giúp tôi cho anh ta được không?
Lee: Vâng, thưa sếp. Tôi sẽ gọi ngay ạ.
<作業(さぎょう)の進行(しんこう)を確認(かくにん)>
課長・:企画案(きかくあん)の件(けん)だけど、どうなってる?
李 :はい、大筋(おおすじ)は固(かた)まったのですが、もう少(すこ)し細部(さいぶ)について検討(けんとう)しなければならないことが残(のこ)っています。
課長・:そう。じゃ、概略(がいりゃく)だけでもいいから、提出(ていしゅつ)してくれない?
李 :はい、かしこまりました。
Khi xác nhận tiến trình công việc
Trưởng nhóm: Kế hoạch dự án của sự kiện sao rồi?
Lee: Dạ, tôi đã phác thảo được những ý chính cần làm nhưng vẫn còn một chút chi tiết nhỏ cần được thảo luận.
Trưởng nhóm: Vậy à. Bản tóm tắt cũng được. Cậu có thể nộp cho tôi được không?
Lee: Vâng. Em đã hiểu rồi ạ.
Cùng học thêm những bài học thú vị khác trong môi trường công sở nhé:
>>> 6 quy tắc cần lưu ý khi trả lời phỏng vấn tại các công ty Nhật Bản