Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 13
Có thể - Không thể - Cấm
Ý nghĩa: Không khó để có thể...
Nếu rơi vào trường hợp đó, dù không dựa vào tình hình thực tế thì cũng không khó khăn để có thể làm một việc gì đó. Hoàn toàn có khả năng để làm một việc gì đó.
~にかたくない theo sau một mệnh đề diễn tả một hoạt động tinh thần, gắn với các động từ như 想像(する)・察する・理解(する)...
Cấu trúc
名する + 動辞書形 + にたかくない
Ví dụ
Ý nghĩa: Muốn... mà không... được
Muốn làm một việc gì đó nhưng vì một sự việc đã xảy ra nên không thể thực hiện được.
Mẫu câu này dùng đến 2 thể khác nhau của CÙNG 1 động từ (hai vị trí trước và sau ~に hoặc ~(よ)うにも). Đằng sau sử dụng động từ khả năng.
~に~ない thường được dùng để diễn tả những tình huống có tính tinh thần (vd: khóc).
~(よ)うにも~ない thường được dùng để diễn tả những tình huống có tính vật lý (vd: vứt đồ).
Cấu trúc
動辞書形 + に + 可能の動詞不定形
動う/よう形 + にも + 可能の動詞不定形
Ví dụ
Ý nghĩa: Không thể tiếp tục...
Vì không có nhiều thời gian, tinh thần... nên không thể ở trạng thái nào đó được.
Sự xuất hiện của ~て(は)いられない hàm ý rằng người nói cảm thấy cần phải ngay lập tức, hoặc nhanh chóng chuyển sang hành động tiếp theo. Chủ ngữ của mẫu câu này thường là ngôi thứ nhất.
Cấu trúc
動て形 + はいられない
Ví dụ
Ý nghĩa: Đương nhiên là không thể...
Trong trường hợp nào đó cụ thể thì đương nhiên là không thể làm việc đó.
~べくもない thường đứng sau một động từ diễn tả hoạt động tinh thần như 考える・想像する・知る...
Cấu trúc
動辞書形 + べくもない
*例外: する → するべく/するべ
Ví dụ
Ý nghĩa: Không được .../ Không thể...
Đừng làm (việc gì)/ Không được (làm việc gì).
~べからず là ngôn ngữ viết, CHỈ dùng cho các văn bản có nội dung thông báo, chú ý.
~べからざる là ngôn ngữ nói cứng nhắc.
Cấu trúc
動辞書形 + べからざる
動辞書形 + べからざる + 名
Ví dụ
Ý nghĩa
Dựa trên một lập trường hoặc cơ sở đạo đức nào đó mà không thể làm một việc gì đó.
Cách nói cứng nhắc.
Đằng sau ~まじき nhất thiết phải có một danh từ.
Cấu trúc
動辞書形 + まじき + 名
Ví dụ
Học hết ngữ pháp N1 ở đây nha >>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau
Tham gia ngay lớp học tiếng Nhật tương tác trực tuyến qua Skype nhé: >>> Khóa học N3 Online qua Skype