Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 14
Chủ đề - Tiêu chí đánh giá
1. ~ときたら
Ý nghĩa: Không tốt
Ngôn ngữ nói.
Với mẫu câu này, người nói muốn biểu đạt sự bất mãn đối với một người hoặc chủ đề nào đó tương đối gần gũi.
Phía sau là một mệnh đề diễn tả một đánh giá mang tính tiêu cực, bất mãn, khó khăn..., đồng thời KHÔNG diễn tả kì vọng, ý chí hoặc gắn với hành động của người nói.
Cấu trúc
名 + ときたら
Ví dụ
2. ~ときなると/~ともなれば
Ý nghĩa: Cứ đến... thì...
Đến một mức độ nào đó đủ cao, hoặc một địa vị, lập trường nào đó thì trạng thái của một người cũng sẽ biến đổi tương ứng.
~ときなると・~ともなれば theo sau mệnh đề diễn tả các cấp độ, đẳng cấp tăng lên (中学生・部長)hoặc diễn tả những tình huống đặc biệt (祭り・正月).
Chủ ngữ của trong các ví dụ 1 và 3 (子供, 普通は静かなこの町) đi với giới từ も nhằm thêm vào thái độ cảm khái trước sự thay đổi của chủ ngữ.
Vế sau diễn tả sự biến đổi đương nhiên về trạng thái của chủ ngữ sau khi đã đạt tới mức độ, đẳng cấp ở vế trước; và KHÔNG diễn tả mệnh đề gắn với kì vọng, ý chí hoặc hành động của người nói.
Cấu trúc
名 + ともなると/ともなれば
Ví dụ
3. ~ともあろう/ Thân là... mà lại...
Ý nghĩa
Dù là người có năng lực hoặc mang trên mình trách nhiệm, nhiệm vụ nào đó nhưng lại làm một hành động không phù hợp.
~ともあろう diễn tả thái độ bất mãn hoặc ngạc nhiên đối với việc một người đã làm một việc gì đó mà theo lẽ thường thì họ không nên làm.
Bên cạnh đó cũng có cách dùng như ví dụ 3, diễn tả cảm tưởng, mong muốn về việc mà một người nắm giữ một vị trí nào đó nên làm.
Cấu trúc
名 + ともあよう + 名
Ví dụ
4. ~たるもの(は)/ Là... thì nên/ cần/ sẽ
Ý nghĩa
Đối với người ở vị trí nắm giữ trách nhiệm hoặc vị trí ưu thù nào đó, thì điều này là phù hợp, tương xứng. ~たるもの(は)theo sau danh từ diễn tả vị trí mang trách nhiệm hoặc đặc thù nào đó. Vế câu sau diễn tả dáng vẻ mà người mang thân phận, địa vị đó nên có.
Cấu trúc
名 + たるもの
Ví dụ
5. ~なりに
Ý nghĩa
Trong giới hạn đó thì sẽ cố gắng hết mình.
~なりに theo sau một mệnh đề tạo cảm giác rằng người nói đang ở một mức độ, trình độ không cao lắm. Vế sau đó thì diễn tả rằng mặc dù chỉ ở mức độ, trình độ đó nhưng đối tượng lại có thái độ, hành động cố gắng, nỗ lực hết mình.
Cụm それなり như trong ví dụ 3 là một cách dùng quán dụng.
Cấu trúc
名/動普通形/形普通形(ナ形ーだ) + なりに
Ví dụ
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 13
Học hết ngữ pháp N1 ở đây nha >>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau