Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 | Bài 16: Kết Thúc, Trạng Thái Cuối Cùng
[Đến tận khi...] hay [Cuối cùng thì...] là các mẫu ngữ pháp có trong ngữ pháp N1 bài 16: Kết thúc, trạng thái cuối cùng trong tiếng Nhật, bên cạnh đó còn nhiều mẫu ngữ pháp quan trọng nữa đấy! Cùng Kosei tìm hiểu ngay nhé!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Kết thúc, trạng thái cuối cùng trong tiếng Nhật
1. ~に至って/~に至っても
Ý nghĩa: Đến tận khi... mới.../ Dù cho đến khi...
~に至って/~に至っても theo sau mệnh đề diễn tả một trạng thái mà bình thường không thể nghĩ tới.
Vế câu đằng sau ~に至って thắc mắc vì sao đến khi sự việc diễn biến đến mức này mà đối tượng mới có hành động, trạng thái đó.
Còn vế câu đằng sau ~に至っても thắc mắc vì sao đến khi sự việc diễn biến đến mức này mà đối tượng vẫn KHÔNG có hành động, trạng thái đó.
Cấu trúc:
名・動辞書形 + に至って/に至っても
Ví dụ:
- 死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気がついたのだ。 Phải đến tận khi có người tử vong, quốc gia mới bắt đầu cảm nhận được tính nghiêm trọng của sự lây nhiễm lan rộng của căn bệnh này.
- ひどい病気が出るに至っても、彼は病院へ行こうとしなかった。 Dù bệnh tình đã nghiêm trọng đến mức này rồi mà anh ấy vẫn không định đến bệnh viện.
2. ~に至っては
Ý nghĩa: Riêng... / Tiêu biểu như...
~に至っては diễn tả rằng đối tượng được nhắc đến là đại diện tiêu biểu, cực đoan cho một trạng thái nào đó.
Toàn bộ câu diễn tả một đánh giá tiêu cực. Trong đó, danh từ đứng trước ~に至っては là một ví dụ mang tính tiêu biểu, cực đoan cho trạng thái nào đó. Còn vế câu phía sau ~に至っては diễn giải trạng thái cụ thể của ví dụ đó.
Cấu trúc:
名 + に至っては
Ví dụ:
- デパートの閉店が相次いでいる。Aデパートに至ってはすでに三つの支店が閉店した。 Các siêu thị đang liên tiếp phải đóng cửa. Riêng siêu thị A đã phải đóng cửa đến 3 chi nhánh rồi đấy.
- 毎年この地方は洪水の被害を受ける。長崎県に至っては今年もう3回目だ。 Vùng này năm nào cũng phải chịu thiệt hại từ lũ lụt, riêng Nagasaki thì năm nay đã là lần thứ 3 rồi đấy.
3. ~始末だ
Ý nghĩa: Đến cuối cùng thì...
~始末だ diễn tả một sự việc sau khi đã trải qua một quá trình kinh khủng rồi và dần dần tiến đến đỉnh điểm hoặc điểm cuối cùng của quá trình đó.
~始末だ theo sau mệnh đề diễn tả một cái kết mang tích tiêu cực, không tốt đẹp.
Thông thường, trước đó sẽ làm rõ về quá trình dài không tốt đẹp phía trước mà đối tượng đã phải trải qua. Sau đó, để làm nổi bật sự kết thúc quả quá trình đó, một số từ thường được dùng kèm như ついに/とうとう/~まで...
Cấu trúc:
動辞書形 + 始末だ
Ví dụ:
- 兄は借金を返すためと言って家にあるものをお金に換え、父の時計まで売ってしまう始末だ。 Vì anh trai tôi cần tiền để trả nợ liền mang hết đồ đạc trong nhà đi đổi lấy tiền mặt, đến cuối cùng thì ngay cả đồng hồ của bố cũng phải đem bán đi.
- 田中さんはお酒を飲んで大きな声でしゃべり続けた後で、ついに泣き出す始末だった。 Tanaka sau một hồi hết nốc rượu rồi lại to tiếng nói chuyện, đến cuối cùng thì cũng khóc ra hết được rồi.
4. ~っぱなしだ/ Cứ thế mà...
Ý nghĩa:
~ぱなしだ diễn tả việc một trạng thái không bình thường nhưng lại bị kéo dài.
Mẫu câu này chủ yếu diễn tả những trạng thái không tích cực, không tốt và sự bất mãn, khó khăn, khó chịu của người nói.
Cấu trúc:
動ます + っぱなしだ
Ví dụ:
- 昨日は電気をつけっぱなしで寝てしまった。 Hôm qua tôi cứ thế bật điện mà ngủ quên mất.
- 友達に半年も本を借りっぱなしになっている。 Tôi cứ thế mượn sách của bạn đã nửa năm rồi.
- 一日立ちっぱなしの仕事なので、足が疲れる。 Tôi cứ thế đứng làm việc cả một ngày trời nên chân mỏi nhừ hết cả.
Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 16: Kết thúc, trạng thái cuối cùng mà Kosei biên soạn.Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp nha!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 15