Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 20: Tâm tư, suy nghĩ mang tính cưỡng chế
Bài cuối cùng của series Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 20 theo giáo trình Shinkanzen Bunpou N1 đã có mặt rồi đây! Mọi người đã nắm được hết các mẫu ngữ pháp N1 chưa? Cùng Kosei trở thành master N1 nhé!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 20
Tâm tư, suy nghĩ mang tính cưỡng chế
1. ~てやまない
Ý nghĩa: Không ngừng, mãi mãi, luôn luôn...
Diễn tả trạng trái liên tục, không ngừng của một cảm xúc cực kì mạnh mẽ.
Đây là một cách nói cứng nhắc.
~てやまない đứng sau các động từ thể hiện trạng thái cảm xúc của người nói (願う・期待する・愛する・v.v.); tuy nhiên, KHÔNG đứng sau các độg từ chỉ diễn tả cảm xúc nhất thời như (失望する・腹を立てる・v.v.). Chủ ngữ của mẫu này thường là ngôi thứ nhất nên thường không xuất hiện trong câu văn.
Cấu trúc
動て形 + やまない
Ví dụ
- この写真に写っているのはわたしが愛してやまないふるさとの風景だ。 Tôi đã chụp lại trong bức ảnh phong cảnh quê hương mà tôi mãi mãi thương yêu.
- 卒業生の皆さんの幸せを願ってやみません。 Tôi mãi mãi nguyện cầu cho các em học sinh đã tốt nghiệp được hạnh phúc.
2. ~に堪えない
Ý nghĩa: Không khỏi cảm thấy
Diễn tả một cảm xúc mạnh mẽ đến nỗi không thể kìm chế.
Cách nói cứng nhắc.
~に堪えない đứng sau các danh từ diễn tả cảm xúc như (感謝・感激・同情). Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nên trong nhiều trường hợp không biểu thị trong câu văn.
Cấu trúc
名 + に堪えない
Ví dụ
- お忙しいところを多くの方にお集まりいただき、感激に堪えません。 Nhiều người tụ trung lại vào lúc bận rộn thế này, tôi không khỏi cảm thấy xúc động.
- 田中君がこのような賞を受けたことは、友人である私も喜びに堪えません。 Tanaka nhận được giải thưởng này, là bạn tôi cũng không khỏi cảm thấy vinh dự.
3. ~ないではすまない/~ずにはすまない
Ý nghĩa: Kiểu gì cũng, nhất định sẽ phải...
Diễn tả một hành vi, hành động nào mà không thể tránh khỏi, nhất định phải làm trên cơ sở xem xét các thường thức xã hội hoặc quy tắc ứng xử thông thường trong một trường hợp nào đó.
Cách nói cứng nhắc.
Khó sử dụng trong trường hợp mà vì cảm xúc của cá nhân mà cho rằng buộc phải làm một việc gì đó.
Cấu trúc
動ない形 + ではすまない
動ない + ずにはすまない
*例外: する → せず
Ví dụ
- 人の心を傷つけてしまったなら、謝らないですまない。 Nếu làm tổn thương một người nào đó thì nhất định phải xin lỗi họ.
- 家のお金を黙って持ち出したなんて、親に知られたらしかられないではすまないぞ。 Cái việc lấy trộm tiền ở nhà đem ra ngoài mà bị bố mẹ biết được thì nhất định sẽ bị mắng.
4. ~ないではおかない/~ずにはおかない
Ý nghĩa: Nhất định phải.../ Không thể tha thứ được...
Diễn tả một hành động mà nếu cứ tiếp tục không làm thì không thể tha thứ được; hoặc một hành động mà nhất định sẽ diễn ra theo lẽ tự nhiên.
Cách nói cứng nhắc.
Cấu trúc
動ない形 + ではおかない
動ない + ずにはおかない
*例外: する → せず
Ví dụ
- あの話はやはりうそだったと、絶対に白状させないではおかないぞ。 Chuyện anh vừa nói chắc chắn không phải sự thật rồi, nếu còn không thành thật đi thì không thể tha thứ được.
- 警察署長の話から、必ず犯人を捕らえずにはおかないという意気込みを感じた。 Theo lời cảnh sát trưởng, tôi cảm nhận được một loại ý chí quyết tâm rằng ông nhất định sẽ bắt được thủ phạm.
5. ~を禁じ得ない
Ý nghĩa: Không ngăn được, không kìm được...
Vì một tình hình nào đó mà người nói không thể ngăn bản thân có những cảm xúc hoặc những chuyển biến cảm xúc này.
Cách nói cứng nhắc.
~を禁じ得ない thường đứng sau các danh từ mang ý nghĩa diễn tả cảm xúc. Chủ ngữ của mẫu này thường là ngôi thứ nhất nên có thể không cần biểu thị trong câu văn.
Cấu trúc
名 + を禁じ得ない
Ví dụ
- 生々しい戦争の傷跡を目の当たりにし、涙を禁じえなかった。 Tận mắt thấy những thương tổn do chiến tranh mang lại, tôi không kìm được nước mắt.
- 犯人の供述を聞き、犯行動機の身勝手さに怒りを禁じ得なかった。 Sau khi nghe lời khai của thủ phạm, tôi không thể kìm được phẫn nộ vì sự ích kỉ trong động cơ gây án của hắn.
6. ~を余儀なくされる/~余儀なくさせる
Ý nghĩa: (Vì)... nên buộc phải
Diễn tả việc một người bị buộc phải làm hoặc trải nghiệm một điều gì đó/ bị dồn vào trong một tình thế nào đó.
Cách nói cứng nhắc.
Chủ ngữ của ~を余儀なくされる thường là con người.
Chủ ngữ của ~余儀なくさせる có thể không phải là người, mà có thể là 「あること」.
Cấu trúc
名 + ~を余儀なくされる/~余儀なくさせる
Ví dụ
- 中川選手はまだ若いが、旅重なるけがにより引退を余儀なくされた。 Tuyển thủ Nakagawa tuy còn trẻ tuổi nhưng vì gặp chấn thương nặng mà buộc phải giải nghệ.
- 相次ぐ企業の倒産が失業者の増加を余儀なくさせた。 Các doanh nghiệp liên tiếp phá sản buộc số người thất nghiệp tăng lên.
Học hết ngữ pháp N1 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ở đây nha!