Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 8: Sự trái ngược
Ngữ pháp N1 bài 8 với các mẫu ngữ pháp N1 diễn tả sự trái ngược theo giáo trình Shinkanzen Bunpou N1! Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu ngay nhé!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 8
Sự trái ngược
1. ~ところを
Ý nghĩa: Trong lúc
Trong những trường hợp nài ép hay làm phiền người nghe, hình thức này được dùng như một cách nói thông cảm với tình trạng của đối phương.
Thường dùng để mào đầu, phía sau thường là các cách nói thể hiện sự nhờ vả, xin lỗi, cảm ơn, v.v... Cũng có trường hợp dùng đại từ chỉ thị để biểu thị sự việc trước đó, với dạng 「そこのところ」.
Cấu trúc
普通形(ナ形だーな/名 だーの) + ところを
Ví dụ
l すぐにご報告しなければならないところを遅くなってしまって申し訳ありません。 Xin lỗi vì đã tới muộn trong lúc phải báo cáo ngay lập tức.
l こちらからお願いに伺うべきところを先方からおいでいただき、恐縮した。 Trong khi nên nói từ nay mong nhận được sự giúp đỡ thì tôi lại nhận được câu nói ấy từ người lớn tuổi hơn trước, thật là ái ngại.
2. ~ものを
Ý nghĩa: Vậy mà
Diễn tả tâm trạng bất mãn, ngạc nhiên với những kết quả phát sinh không như mong đợi.
Cấu trúc
「動/形」普通形(ナ形だーな) + ものを
Ví dụ
l 安静にしていれ治るものを、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化させてしまった。 Nếu ông Tanaka tĩnh dưỡng thì sẽ khỏi vậy mà ông lại bắt đầu làm việc ngay lập tức và đã bị ốm.
l もっと慎重にやれば誤解されないものを彼の強引なやり方がいつも誤解を招く。 Nếu anh ta làm việc cẩn thận hơn thì sẽ không bị hiểu lầm, vậy mà cách làm cưỡng ép của anh ta luôn gây ra những hiểu lầm.
3. ~とはいえ
Ý nghĩa: Mặc dù, dù, cho dù
Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thực ra/thực tế lại là thế kia.
Cấu trúc
名/普通形 + とはいえ
Ví dụ
l まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。 Mặc dù thời hạn deadline vẫn còn nhưng nên hoàn thành sớm thì tốt hơn.
l 12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。 Mặc dù đã vào tháng 12 nhưng thời tiết vẫn chưa vào đúng cuối năm.
4. ~といえども
Ý nghĩa: Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
Mang nghĩa "Thậm chí", dùng để nhấn mạnh, N được lấy làm ví dụ mang nghĩa "Cho dù là N thì cũng", hoặc "Ngay N cũng". Có thể dùng 「でも」 để thay thế.
Ý nghĩa tương tự với 「~とはいえ」
Cấu trúc
名/普通形 + といえども
Ví dụ
l 未成年者といえども公共の場で勝手なことをしてはならない。 Ngay cả người vị thành niên cũng không được phép tự tiện làm bất cứ điều gì ở nơi công cộng
l この不況下では、たとえ経営の神様たといえども、この会社の立て直しは難しいだろう。 Trong thời kỳ khoảng hoảng kinh tế này, dù có là tài thánh trong kinh doanh thì cũng khó để vực lại công ty.
5. ~と思いきや
Ý nghĩa: Nghĩ là…, cứ ngỡ là…
Đi sau một mệnh đề, và diễn tả ý nghĩa "khi dự đoán một kết quả như được trình bày trong mệnh đề đó, thì lại bất ngờ xảy ra một kết quả trái lại".
Cấu trúc
普通形 + と思いきや
Ví dụ
l 試験問題は簡単だったので、満点を取れたと思いきや、名前を書くのを忘れて0点にされてしまった。 Các phần trong bài kiểm tra khá đơn giản, tôi cứ nghĩ là sẽ được điểm tuyệt đối, ai ngờ bị điểm 0 vì quên điền tên.
l あの政党は選挙で圧勝したので、長く政権が続くかと思いきや、たちまち支持率が落ち、一年ともたなかった。 Chính đảng giành số phiếu áp đảo trong cuộc bầu cử, cứ ngỡ là chính quyền này sẽ tiếp tục lâu dài, nhưng đột nhiên tỉ lệ phiếu tín nhiệm rớt xuống, chỉ còn chưa đầy 1 năm.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 9
Học hết ngữ pháp N1 ở đây nha >>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau