Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N1 / Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 9: Điều kiện
Ngữ pháp N1

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 9: Điều kiện

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong ngữ pháp N1 bài 9: Điều kiện của series Ngữ pháp N1 theo sách Shinkanzen Bunpou N1 sẽ có những mẫu câu nào đây? Cùng Kosei tìm hiểu ngay nhé!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1

 

ngữ pháp n1 bài 9

 

Bunpou N1 | Bài 9

Điều kiện

1. ~とあれば

Ý nghĩa: Nếu…thì….

Cấu trúc

名/普通形 + とあれば

Ví dụ

l 子供のためとあれば、私はどんなことでも我慢しますよ。 Nếu vì đứa trẻ thì tôi sẽ chịu đựng  những điều như thế.

l 入院のためにお金が必要だとあれば、なんとかしてお金を用意しなければならない。 Nếu cần tiền để nhập viện thì phải chuẩn bị tiền bằng cách nào đó.  

2. ~たら最後・~たが最後

Ý nghĩa: Hễ…mà…là cứ thế mãi

Biểu thị ý nghĩa một sự việc gì đó một khi đã xảy ra, thì sau đó sẽ không thay đổi trạng thái, do tính chất của sự việc, hoặc do quyết tâm sắt đá của người liên hệ.

 + ら最後が最後

Ví dụ

l 兄は大酒飲みだから、飲み始めたら最後、酔いつぶれるまで飲んでしまう。 Vì anh trai uống rất nhiều, hễ bắt đầu uống là cứ thế mãi, uống cho đến khi say bí tỉ.

l 彼にお金を持たせたら最後、何に使われるかわからない。 Hễ đưa tiền cho anh ấy là không hiểu anh ấy tiêu vào việc gì.

3. ~ようでは

Ý nghĩa: Tùy theo…mà

Diễn tả ý nghĩa "tùy theo cách nghĩ, cách làm".

Khi sử dụng dạng 「動ます + ようひとつで」 thì cấu trúc biểu thị ý nghĩa "chỉ cần như thế, sự việc sau sẽ được quyết định".

Theo sau thường là những cách nói như 「どのようにもできる/どうにでもなる」 (làm được bằng bất cứ cách nào / sẽ trở thành bất cứ trạng thái nào), hoặc 「異なる/いろいろだ」(sẽ khác nhau / có nhiều loại).

Cấu trúc

普通形(ーである/名-である) + ようでは

Ví dụ

l 小さな失敗をいちいち気にするようでは、この会社ではやっていけないよ。 Nếu bạn không quan tâm đến những lỗi nhỏ, bạn không thể làm tại công ty này.

l 報告書にこんなにミスが多いようでは安心して仕事を任せられない。 Tôi không thể yên tâm rời bỏ công việc nếu có quá nhiều sai lầm trong báo cáo.

4. ~なしに(は)/なしでは/なくして(は)

Ý nghĩa: Nếu không, không có …

Cấu trúc

名/動 + こと + なしに(は)なしではなくして(は)

Ví dụ

l 資金を確保することなしにはどんな計画も実行できない。 Nếu không huy động vốn thì kế hoạch như thế nào cũng không thể thực hiện được.

l 十分な話し合いなくしては、ダム建設の問題は解決しないだろう。 Nếu không bàn bạc đầy đủ thì vấn đề xây dựng đập có lẽ chưa thể giải quyết.

5. ~くらいなら

Ý nghĩa: Nếu phải… thì thà….

Với hình thức 「AくらいならB」 để diễn đạt ý nếu chọn một bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.

Cấu trúc

 + くらいなら

Ví dụ

l 満員のバスに乗るくらいなら、駅まで20分歩くほうがいい。 Nếu phải chen chúc trên xe buýt thì thà đi bộ 20 phút cho đến nhà gà còn hơn.

l その服、捨てるんですか。捨てるくらいなら、私にください。私が着ます。 Bộ quần áo đó vứt bỏ à? Nếu vứt bỏ thì thà cho tôi đi, tôi sẽ mặc nó. 

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 10

Học hết ngữ pháp N1 ở đây nha >>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Yêu cầu và lời khuyên

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị