Học tiếng Nhật qua bài hát: Cô gái đại dương
Tạm quên đi cách học từ vựng nhàm chán, các bạn hãy cùng với Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện nghe và trau dồi học tiếng Nhật qua bài hát Cô gái đại dương nhé.
Học tiếng Nhật qua bài hát: 深海少女 - Cô gái đại dương
悲(かな)しみの海(うみ)に沈(しず)んだ私(わたし)
目(め)を開(あ)けるのも億劫(おっくう)
このままどこまでも堕(お)ちて行(ゆ)き
誰(だれ)にも見(み)つけられないのかな
Đắm mình vào đại dương buồn bã
Mở mắt ra thôi cũng thật khó khăn
Và nàng cứ để như thế chìm sâu xuống tận đáy
Không ai có thể tìm được nàng
Từ mới:
悲(かな)しみ (BI): nỗi buồn, sự buồn thương
海(うみ)(HẢI): biển
沈(しず)む(TRẦM): chìm đắm, đắm mình
目(め)を開(あ)ける (MỤC KHAI): mở mắt
億劫(おっくう)(ỨC KIẾP): khó khăn, phiền phức
堕(お)ちる (TRUỴ): va chạm, rơi xuống, thoái hoá
見(み)つける (KIẾN): tìm thấy
どこへ向(む)かい, 何(なに)をすれば?
ふと射(さ)し込(こ)む一筋(ひとすじ)の光(ひかり)
手(て)を伸(の)ばせば届(とど)きそうだけど
波(なみ)に拐(さら)われて見失(みうしな)った
Nàng đang hướng tới nơi đâu, nàng nên làm gì đây?
Đột nhiên, một tia sáng loé lên trong làn nước
Nàng vươn tay ra, tưởng như có thể chạm vào nó
Nhưng nó đã bị một con sóng mang đi, và nàng đã lạc mất nó
Từ mới:
向(む)かい (HƯỚNG): hướng tới, đối diện
ふと: đột nhiên
射(さ)す (XẠ): chiếu rọi
一筋(ひとすじ)の光(ひかり)(NHẤT CÂN QUANG): một tia sáng
手(て)を伸(の)ばす(THỦ THÂN): vươn bàn tay ra
届(とど)く(GIỚI): đến
波(なみ)(BA): làn sống
拐(さら)う (QUẢI): bắt cóc
見失(みうしな)う (KIẾN THẤT): thất lạc, lạc mất, mất dấu
あれは一体(いったい)なんだったのかな
あたたかくて眩(まぶ)しかったの
無意識(むいしき)のカウンターイルミネーション 嘘(うそ)つきは誰(だれ)?
Nàng tự hỏi đó là cái gì nhỉ?
Nó thật ấm áp và cũng thật rực rỡ
Nó phát sáng trong vô thức
Và ai mới là người nói dối
Từ mới:
眩(まぶ)しい (HUYỄN): chói sáng, rực rỡ
無意識(むいしき) (VÔ Ý THỨC): bất tỉnh, không có ý thức
カウンターイルミネーション (Counter Illumination): Chiếu sáng
嘘(うそ) (HƯ): nói dối
深海少女(しんかいしょうじょ) まだまだ沈(しず)む
暗闇(くらやみ)の彼方(かなた)へ閉(と)じこもる
深海少女(しんかいしょうじょ) だけど知(し)りたい
心惹(こころひ)かれるあの人(ひと)を見(み)つけたから
Cô gái đại dương vẫn chìm đắm trong biển
Giam mình trong bóng tối này
Là cô gái đại dương nhưng nàng muốn biết
Vì nàng đã tìm thấy người có thể đánh cắp trái tim nàng.
Từ mới:
暗闇(くらやみ)(ÁM ÁM): bóng tối
彼方(かなた) (BỈ PHƯƠNG): bên này, bờ kia
閉(と)じこもる (BẾ): giam mình
知(し)る (TRI): biết
心(こころ)(TÂM): trái tim
惹(ひ)く(NHẠ): thu hút, quyến rũ
見(み)つける(KIẾN): tìm thấy
昼(ひる)も夜(よる)も無(な)かったこの場所(ばしょ)
なのに眠(ねむ)れない夜(よる)は続(つづ)く
自由(じゆう)の羽(はね)を大(おお)きく広(ひろ)げて
泳(およ)ぐあなたは綺麗(きれい)でした
Dù ở nơi này không biết là ngày hay đêm, nàng vẫn tiếp tục thức trắng đêm không ngủ
Mở rộng đôi cánh tự do, nhìn cách nàng bơi thật là đẹp
Từ mới:
昼(ひる)(TRÚ): trưa
夜(よる) (DẠ): tối, đêm
無(な)い (VÔ): không
場所(ばしょ) (TRƯỜNG SỞ): địa điểm
眠(ねむ)れない (MIÊN): không thể ngủ được
続(つづ)く (TỤC): tiếp tục
自由(じゆう) (TỰ DO): tự do
羽(はね) (VŨ): cánh
大(おお)きい (ĐẠI): to
広(ひろ)げる (QUẢNG): mở rộng
泳(およ)ぐ (VỊNH): bơi
綺麗(きれい) (KHỈ LỆ): đẹp
そしてまた光(ひかり)は降(ふ)りそそぐ
見(み)とれていたら目(め)が合(あ)った
気付(きづ)いてこっちを振(ふ)り返(かえ)るあなたに
嘘(うそ)つきな私(わたし)…
Và ánh sáng lại rơi xuống, lấp lánh trên mặt nước
Tôi là người đã nhận ra điều đó và quay lại nhìn nàng, nàng là người nói dối
Từ mới:
降(ふ)る (GIÁNG): rơi
そそぐ: trút, dội
気付(きづ)く(KHÍ PHÓ): chú ý đến, nhận thấy
振(ふ)り返(かえ)る (CHẤN PHẢN): ngoái lại, quay đầu lại
深海少女(しんかいしょうじょ) わざわざ沈(しず)む
暗闇(くらやみ)のさなかに赤(あか)い頬(ほお)
深海少女(しんかいしょうじょ) ハダカの心(こころ)を見(み)せる勇気(ゆうき)
黒(くろ)い海(うみ)がまだ許(ゆる)さない
Cô gái đại dương, nàng cứ cố chìm xuống biển
Đôi má nàng đỏ rực trong bóng tối
Cô gái đại dương, nàng có dũng khí để cho mọi người xem trái tim chân thành của mình
Biển đen vẫn không cho nàng làm điều đó
Từ mới:
赤(あか)い (XÍCH): màu đỏ
頬(ほお) (GIÁP): má
見(み)せる (KIẾN): cho xem
勇気(ゆうき) (DŨNG KHÍ): dũng khí, can đảm, dũng cảm
黒(くろ)い (HẮC): đen
許(ゆる)す(HỨA): cho phép
こんなに服(ふく)は汚(よご)れてしまった
笑顔(えがお)も醜(みにく)くゆがんでいった
誰(だれ)にも合(あ)わせる顔(かお)なんて無(な)いの
もう放(ほう)っておいてよ!
Bộ trang phục đã bí vấy bẩn
Nụ cười méo mó và xấu xí
Nàng không cần bất cứ ai hợp với mình
Hãy để nàng được yên
Từ mới:
服(ふく)(PHỤC): trang phục, quần áo
汚(よご)れる (Ô): bẩn
笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): mặt cười, vẻ tươi cười, nụ cười
醜(みにく)い (XÚ): xấu xí
ゆがむ: méo mó
放(ほう)る (PHÓNG): bỏ mặc, mặc kệ, không để ý
声(こえ)にならない気持(きも)ちが溢(あふ)れてとけた
次(つぎ)の瞬間(しゅんかん)、君(きみ)が突然姿(とつぜんすがた)を消(け)した
Trong nàng trào lên những cảm giác không thể nói thành lời
Và trong khoảnh khắc sau đó, nàng đột nhiên biến mất
Từ mới:
声(こえ) (THANH): tiếng, giọng nói
気持(きも)ち (KHÍ TRÌ): tâm trạng, cảm xúc
溢(あふ)れる (DẬT): ngập, tràn đầy
次(つぎ) (THỨ): sau đây, tiếp theo
瞬間(しゅんかん)(THUẤN GIAN): phút chốc, khoảnh khắc
突然(とつぜん)(ĐỘT NHIÊN): đột nhiên
姿(すがた)(TƯ): hình dáng, bóng dáng, tư thế
消(け)す (TIÊU): biến mất, tan biến
心配性(しんぱいしょう)の 彼女(かのじょ)は焦(あせ)る
闇(やみ)が彼(かれ)を隠(かく)しひとりきり
限界少女(げんかいしょうじょ) その手(て)を伸(の)ばす
「ほらね、君(きみ)も素敵(すてき)な色(いろ)を隠(かく)してた」
Nàng lo lắng và sốt ruột
Bóng tối bủa vây anh ta, để anh ta lại một mình
Cô gái vươn đôi tay ra hết giới hạn của mình
Nhìn này, em cũng đã giấu đi màu sắc rực rỡ của mình.
Từ mới:
心配性(しんぱいしょう)(TÂM PHỐI TÍNH): lo lắng
焦(あせ)る (TIÊU): vội vàng, sốt ruột
隠(かく)す (ẨN): giấu giếm, che đi
限界(げんかい) (HẠN GIỚI): giới hạn
素敵(すてき) (TỐ ĐỊCH): đáng yêu, tuyệt vời
色(いろ) (SẮC): màu sắc
深海少女(しんかいしょうじょ) 腕(うで)を引(ひ)かれる
歌(うた)う祝福(しゅくふく)のマリンスノー
深海少女(しんかいしょうじょ) もっと知(し)りたい
心惹(こころひ)かれるあの人(ひと)を見(み)つけたから
この海(うみ)を出(で)て 今飛(いまと)び立(た)つの
Cô gái đại dương vươn cánh tay ra
Hát lên bài ca chúc phúc biển tuyết
Cô gái đại dương muốn biết nhiều hơn nữa
Vì nàng đã tìm thấy người đã đánh cắp trái tim mình
Ra khỏi vùng biển này và bây giờ nàng sẽ tung cánh bay lên
Từ mới:
腕(うで) (OẢN): cánh tay
歌(うた)う(CA): hát
祝福(しゅくふく)(CHÚC PHÚC): chúc phúc
マリンスノー (Marine Snow): Biển tuyết
出(で)る (XUẤT): đi ra, xuất hiện
飛(と)び立(た)つ (PHI LẬP): bay lên
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với một chủ đề từ vựng nha:
>>> Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Du lịch
kosei
kosei
kosei