Học tiếng Nhật qua bài hát: Green Flash - AKB48
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát Green Flash - AKB48 này nha! "Khi mặt trời lặn xuống, trên bầu trời đôi khi sót lại một vệt sáng xanh có thể đem lại hạnh phúc cho người nhìn thấy nó!" Mỗi chúng ta nhất định sẽ tìm thấy tia sáng xanh hạnh phúc, hãy mạnh mẽ thêm một chút thôi!
GREEN FLASH Tia sáng xanh
Trình bày : AKB48
- Đây là lời bài hát nhé!
片隅(かたすみ)で一人泣くより
Thay vì khóc một mình trong góc tối
人混み(ひとごみ)の中で泣きなよ
Thì hãy khóc khi đứng giữa dòng người
滲む(にじむ)街 溢れる(あふれる)涙
Đường phố qua những hàng nước mắt tuôn trào ấy
喧噪(けんそう)は君にやさしい
Những huyên náo cũng sẽ dịu dàng hơn
別れ(わかれ)の日近づいた(ちかづいて)ことくらい
Em biết ngày chia tay chẳng còn xa nữa
わかってたはずなのになぜ つらい?
Đã biết thế, nhưng sao mọi chuyện vẫn thật khó khăn
本当は好きだったんだろ?
Anh đã thực sự yêu em mà phải không?
恋だって認めなかった(みとめなかった) feel low
Anh chẳng nhận ra tình yêu này nữa, em đau lòng
強がっても心はマル見え
Vờ mạnh mẽ nhưng trái tim em bị nhìn thấu
沈んだ(しずんだ)その声 漏れる(もれる) love you!
Lời nói “Yêu anh”, em nhấn chìm nó thật sâu
傷ついて そう痛くても
Những tổn thương khiến em đau đớn
ちゃんと強くなる
Nhưng cũng sẽ khiến em trở nên mạnh mẽ hơn
夕暮れ(ゆうぐれ)が夜に変わる前に
Trước khi bóng đêm thế chỗ ánh hoàng hôn
今日のその悲しみは置いて行こう
Hãy để nỗi buồn ấy lại phía sau
ほんの少しだけ 遠回り(とおまわり)もいいよね
Dù con đường phải đi dài hơn một chút cũng không sao cả
明日いいことあるかもしれない
Vì ngày mai, có lẽ những điều tốt đẹp sẽ tới
振り向く(ふりむく)と寂しくなるよ
Nếu quay đầu nhìn lại, em sẽ cảm thấy thấy cô đơn
前だけを向いて行けばいい
Nên tốt hơn là cứ tiếp tục đi về phía trước
足跡(あしあと)はやがて消えても
Cho dù những dấu chân rồi chẳng mấy chốc tan biến
後悔(こうかい)の影(かげ)は消えない
Thì hình bóng của sự tiếc nuối sẽ chẳng bao giờ mất đi
いつか観た古い(みたふるい)フランス映画
Có một bộ phim Pháp em đã xem từ rất lâu rồi
その中で言っていたそれが
Trong bộ phim ấy, có người nói rằng
太陽が沈んでく瞬間(しゅんかん)
Khoảng khắc khi mặt trời lặn xuống nơi chân trời
最後まで残る緑(みどり)の光
Bầu trời sẽ còn sót lại một vệt sáng xanh
それを見たらしあわせになれる
Có thể đem lại hạnh phúc cho người nhìn thấy nó
何だかいいよね じゃあね miss you!
Thật tuyệt, giờ thì tạm biệt nhé, em nhớ anh!
切なくて(せつなくて) ただ逢いたくて(あいたくて)
Buồn thật, em vẫn muốn gặp anh
ずっと空を見る
Mãi tìm kiếm trên bầu trời ấy.
夕暮れが夜に変わる前に
Trước khi bóng đêm thế chỗ buổi chiều tà
今日の出来事すべて思い出す
Em nhớ lại những điều đã xảy ra hôm nay
明日持って行くことだけを選ぶんだ
Và chọn những điều ngày mai sẽ cùng ta đi tiếp
もっとゆっくり 歩いて帰ろう
Bước chậm rãi hơn trên con đường về nhà
涙がいっぱい流れるのは心を消毒して(しょうどくして)るんだ
Khóc thật nhiều, nước mắt sẽ khiến trái tim trở nên tinh khiết
つらくなるだけの恋のウイルスは洗い流してしまおう
Và rửa trôi loại virus tình yêu chỉ đem lại nỗi buồn
失恋をしたその数だけ
Mỗi lần mất đi tình yêu như thế
人は誰かと出逢うんだ
Bạn sẽ lại gặp được ai đó tốt hơn
その不安に で
Đừng chịu thua nỗi bất an ấy
Just get stronger
Chỉ cần mạnh mẽ hơn
夕暮れ(ゆうぐれ)が夜に変わる前に
Trước khi bóng đêm thế chỗ ánh hoàng hôn
今日のその悲しみは置いて行こう
Hãy để nỗi buồn ấy qua một bên
ほんの少しだけ 遠回り(とおまわり)もいいよね
Dù con đường bạn phải đi dài hơn một chút cũng không sao cả
明日いいことあるかもしれない
Ngày mai có lẽ những điều tốt đẹp sẽ tới
もう少し強くなれたら
Nếu em có thể mạnh mẽ hơn chút nữa
そうきっと君にも見える
Thì rồi anh cũng có thể nhìn thấy
しあわせが君にも見える
Anh cũng sẽ có thể thấy được hạnh phúc
Green Flash
Tia sáng xanh hạnh phúc.
* Nếu bạn quan tâm, bộ phim được nhắc tới trong bài hát là The Green Ray (1986) của đạo diễn Eric Rohmer nha!
-
Cùng học một số từ mới trong bài hát nhé!
-
片隅(かたすみ)(Phiến-Ngung) : góc
-
人混み(ひとごみ)(Nhân-Hỗn) : đám đông
-
滲む(にじむ)(Sấm) : thấm ra, rò rỉ
-
溢れる(あふれる)(Dật) : ngập, tràn đầy
-
喧噪(けんそう)(Huyên-Táo) : ồn ào, huyên náo
-
近づく(ちかづく)(Cận) : đến gần, tiếp cận
-
認める(みとめる)(Nhận) : tán thành, chấp nhận, đồng ý
-
沈む(しずむ)(Trầm) : chìm, lặn
-
漏れる(もれる) (Lậu) : rò rỉ, chảy ra
-
夕暮れ(ゆうぐれ): chập tối, hoàng hôn
-
遠回り(とおまわり): đi vòng, đường vòng
-
振り向く(ふりむく)(Hướng-Chấn) : quay, xoay, ngoảnh mặt
-
足跡(あしあと)(Túc-Tích): dấu chân, vết tích
-
やがて : chẳng mấy mốc, sắp sửa
-
後悔(こうかい)(Hậu-Hối): sự hối hận
-
影(かげ)(Ảnh) : ánh sáng, bóng
-
瞬間(しゅんかん)(Thuấn-Gian) chốc lát, khoảng khắc
-
切ない(せつない) (Thiết) : buồn bực, ngột ngạt
-
逢う(あう)(Phùng) : gặp
-
消毒(しょうどく)(Tiêu-Độc) : sự tiêu độc, sự xát trùng
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Torches (Ngọn đuốc) - Aimer
>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ
kosei
kosei
kosei