Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: 君がくれたもの
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: 君がくれたもの

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn học tiếng Nhật qua bài hát 君がくれたもの. Cùng lắng nghe và thư giãn nhé! Nhớ về thời thanh xuân, đều sẽ nhớ "người". Nếu 10 năm sau bạn gặp lại những người bạn cũ, cảm giác như thế nào??

Học tiếng Nhật qua bài hát: 君がくれたもの

君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり 将来(しょうらい)の夢(ゆめ) 

大(おお)きな希望(きぼう) 忘(わす)れない

10年後(ねんご)の8月(がつ)

また出会(であ)えるのを 信(しん)じて

最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…

 

Những ngày hè cuối cùng ở bên cậu, những ước mơ cho tương lai

Những hi vọng lớn lao mình sẽ chẳng bao giờ quên

Tháng 8 của 10 năm sau hẹn gặp lại cậu nhé

Những kỷ niệm tươi đẹp nhất

 

Từ mới:

夏(なつ) (HẠ): mùa hè

将来(しょうらい) (TƯƠNG LAI): tương lai

大(おお)きい (ĐẠI): to, lướn

希望(きぼう) (HI VỌNG): hi vọng

信(しん)じる (TÍN): tin

最高(さいこう) (TỐI CAO): đẹp nhất, tốt nhất, cao nhất

思(おも)い出(で) (TƯ XUẤT): kỷ niệm

 

出会(であ)いは ふっとした 瞬間(しゅんかん) 帰(かえ)り道(みち)の交差点(こうさてん)で 

声(こえ)をかけてくれたね 「一緒(いっしょ)に帰(かえ)ろう」

僕(ぼく)は 照(て)れくさそうに カバンで顔(かお)を隠(かく)しながら

本当(ほんとう)は とても とても 嬉(うれ)しかったよ

 

Giây phút ta tình cờ gặp nhau trên ngã tư đường con đường mình đi về

Và cậu cất tiếng gọi: “Cùng về nhé!”

Mình đã thẹn thùng che mặt sau chiếc cặp

Nhưng thực sự mình đã rất hạnh phúc

 

Từ mới:

出会(であ)い: tình cờ gặp

瞬間(しゅんかん) (THUẤN GIAN): chốc lát, khoảng khắc, giây phút

道(みち) (ĐẠO): đường

交差点(こうさてん) (GIAO SAI ĐIỂM): ngã tư

声(こえ) (THANH): giọng nói

一緒(いっしょ)に: cùng nhau

帰(かえ)ろう (QUY): về thôi

顔(かお) (NHAN): gương mặt

隠(かく)す (ẨN): che giấu, che đậy

嬉(うれ)しい (HI): vui mừng, hạnh phúc

 

あぁ 花火(はなび)が夜空(よぞら) きれいに咲(さ)いて ちょっとセツナク

あぁ 風(ふう)が時間(じかん)とともに 流(なが)れる

Những bông pháo hoa nở rộ trên bầu trời đêm, nhưng có chút đượm buồn

Thời gian cùng cơn gió cuốn đi

 

Từ mới:

花火(はなび) (HOA HOẢ): pháo hoa

夜空(よぞら) (DẠ KHÔNG): bầu trời đêm

咲(さ)く(TIẾU): nở

風(かぜ) (PHONG): gió

時間(じかん) (THỜI GIAN): thời gian

流(なが)れる (LƯU): chảy, trôi qua

 

嬉(うれ)しくって 楽(たの)しくって 冒険(ぼうけん)も いろいろしたね

二人(ふたり)の 秘密(ひみつ)の 基地(きち)の中(なか)

Thật là vui và hạnh phúc khi chúng ta cùng trải qua những cuộc phiêu lưu

Ở trong địa điểm bí mật của riêng hai đứa mình

 

Từ mới:

楽(たの)しい (LẠC): vui vẻ

冒険(ぼうけん) (MẠO HIỂM): mạo hiểm, phiêu lưu

秘密(ひみつ) (BÍ MẬT): bí mật

基地(きち) (CƠ ĐỊA): căn cứ, địa bàn

 

君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり 将来(しょうらい)の夢(ゆめ) 大(おお)きな希望(きぼう) 忘(わす)れない

10年後(ねんご)の8月(がつ) また出会(であ)えるのを 信(しん)じて

君(きみ)が最後(さいご)まで 心(こころ)から 「ありがとう」

叫(さけ)んでいたこと 知(し)っていたよ

涙(なみだ)をこらえて 笑顔(えがお)でさよなら せつないよね

最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…

 

Những ngày hè cuối cùng ở bên cậu, những ước mơ cho tương lai

Những hi vọng lớn lao mình sẽ chẳng bao giờ quên

Tháng 8 của 10 năm sau hẹn gặp lại cậu nhé

Và cho đến tận những phút giây cuối cùng, từ tận đáy lòng mình biết cậu vẫn hét lớn lời cảm ơn

Cố ngăn những giọt nước mắt, để chào tạm biệt với một nụ cười nhưng thật khó khăn

Những kỷ niệm tươi đẹp nhất

 

Từ mới:

最後(さいご) (TỐI HẬU): cuối cùng

心(こころ) (TÂM): trái tim

叫(さけ)ぶ (KHIẾU): hét, gào, kêu gọi

知(し)る (TRI): biết

こらえる: kiềm chế, nhẫn nhịn

笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): mặt cười

さよなら: tạm biệt

せつない: khó khăn

 

 

あぁ 夏休(なつやす)みも あと少(すこ)しで 終(お)わっちゃうから

あぁ 太陽(たいよう)と月(つき) 仲良(なかよ)くして

A, chỉ một chút nữa thôi là đã hết kỳ nghỉ hè

A, mặt trời và mặt trời hãy làm bạn với nhau nhé

 

Từ mới:

夏休(なつやす)み (HẠ HƯU): nghỉ hè

終(お)わる (CHUNG): kết thúc

太陽(たいよう) (THÁI DƯƠNG): mặt trời

月(つき)(NGUYỆT): mặt trăng

仲良(なかよ)い (TRỌNG LƯƠNG): mối quan hệ tốt

 

悲(かな)しくって 寂(さび)しくって 喧嘩(けんか)も いろいろしたね

二人(ふたり)の 秘密(ひみつ)の 基地(きち)の中(なか)

 

Thật là buồn, thật cô đơn mỗi khi chúng ta cãi nhau

Cũng tại nơi bí mật của hai ta

 

Từ mới:

悲(かな)しい (BI): buồn

寂(さび)しい (TỊCH): buồn, cô đơn, vắng vẻ

喧嘩(けんか) (HUYÊN HOA): cãi cọ, tranh chấp

 

君(きみ)が最後(さいご)まで 心(こころ)から 「ありがとう」

叫(さけ)んでいたこと 知(し)っていたよ

涙(なみだ)をこらえて 笑顔(えがお)でさよなら せつないよね

最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…

 

Và cho đến tận những phút giây cuối cùng, từ tận đáy lòng mình biết cậu vẫn hét lớn lời cảm ơn

Cố ngăn những giọt nước mắt, để chào tạm biệt với một nụ cười nhưng thật khó khăn

Những kỷ niệm tươi đẹp nhất

 

 

突然(とつぜん)の 転校(てんこう)で どうしようもなく

手紙(てがみ) 書(か)くよ 電話(でんわ)もするよ 忘(わす)れないでね 僕(ぼく)のことを

いつまでも 二人(ふたり)の 基地(きち)の中

 

Làm sao đây khi mình đột nhiên phải chuyển trường

Mình sẽ vẫn gọi điện và viết thư cho cậu mà, nên xin hãy đừng quên mình

Dù cho đến tận lúc nào đi nữa, những kỷ niệm của hai ta ở nơi ấy

 

Từ mới:

突然(とつぜん) (ĐỘT NHIÊN): đột nhiên, bất ngờ

転校(てんこう) (CHUYỂN GIÁO): chuyển trường

手紙(てがみ) (THỦ CHỈ): lá thư

電話(でんわ) (ĐIỆN THOẠI): điện thoại, gọi điện

忘(わす)れる (VONG): quên

 

 

君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり ずっと話(はな)して 

夕日(ゆうひ)を見(み)てから星(ほし)を眺(なが)め

君(きみ)の頬(ほお)を 流(なが)れた涙(なみだ)は ずっと忘(わす)れない

君(きみ)が最後(さいご)まで 大(おお)きく手(て)を振(ふ)ってくれたこと 

きっと忘(わす)れない

だから こうして 夢(ゆめ)の中(なか)で ずっと永遠(えいえん)に…

 

Mình sẽ kể lại mãi những ngày hè cuối cùng ở bên cậu

Chúng ta ngắm từ hoàng hôn rồi ngồi ngắm sao

Mình sẽ không quên những giọt lệ lăn trên gò má cậu

Hình ảnh đôi bàn tay cậu vẫy tay chào tạm biệt đến tận phút cuối cùng

Nhất định mình không quên

Nên cậu sẽ mãi mãi ở trong giấc mơ của mình

 

Từ mới:

話(はな)す (THOẠI): nói chuyện

夕日(ゆうひ) (TỊCH NHẬT): hoàng hôn

星(ほし) (TINH): ngôi sao

眺(なが)める (THIẾU): nhìn, ngắm

頬(ほお) (GIÁP): má

涙(なみだ)(LỆ): nước mắt

手(て)を振(ふ)る: vẫy tay

夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ

永遠(えいえん) (VĨNH VIỄN): vĩnh viễn, vĩnh cửu, còn mãi

 

君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり 将来(しょうらい)の夢(ゆめ) 大(おお)きな希望(きぼう) 忘(わす)れない

10年後(ねんご)の8月(がつ) また出会(であ)えるのを 信(しん)じて

君(きみ)が最後(さいご)まで 心(こころ)から 「ありがとう」叫(さけ)んでいたこと

知(し)っていたよ

涙(なみだ)をこらえて 笑顔(えがお)でさよなら せつないよね

最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…

 

Những ngày hè cuối cùng ở bên cậu, những ước mơ cho tương lai

Những hi vọng lớn lao mình sẽ chẳng bao giờ quên

Tháng 8 của 10 năm sau hẹn gặp lại cậu nhé

Và cho đến tận những phút giây cuối cùng, từ tận đáy lòng mình biết cậu vẫn hét lớn lời cảm ơn

Cố ngăn những giọt nước mắt, để chào tạm biệt với một nụ cười nhưng thật khó khăn

Những kỷ niệm tươi đẹp nhất

最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…

Những kỷ niệm tươi đẹp nhất.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học một chút câu giao tiếp nè! 

>>> 50 câu giao tiếp thông dụng cần biết khi đến Nhật (Phần 1)

>>> Khóa học N3

>>> Khoá học N5

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua các món ăn: Cách làm món omurice trái tim

>>> Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề tình yêu

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị