Học tiếng Nhật qua bài hát: 君がくれたもの
Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn học tiếng Nhật qua bài hát 君がくれたもの. Cùng lắng nghe và thư giãn nhé! Nhớ về thời thanh xuân, đều sẽ nhớ "người". Nếu 10 năm sau bạn gặp lại những người bạn cũ, cảm giác như thế nào??
Học tiếng Nhật qua bài hát: 君がくれたもの
君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり 将来(しょうらい)の夢(ゆめ)
大(おお)きな希望(きぼう) 忘(わす)れない
10年後(ねんご)の8月(がつ)
また出会(であ)えるのを 信(しん)じて
最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…
Những ngày hè cuối cùng ở bên cậu, những ước mơ cho tương lai
Những hi vọng lớn lao mình sẽ chẳng bao giờ quên
Tháng 8 của 10 năm sau hẹn gặp lại cậu nhé
Những kỷ niệm tươi đẹp nhất
Từ mới:
夏(なつ) (HẠ): mùa hè
将来(しょうらい) (TƯƠNG LAI): tương lai
大(おお)きい (ĐẠI): to, lướn
希望(きぼう) (HI VỌNG): hi vọng
信(しん)じる (TÍN): tin
最高(さいこう) (TỐI CAO): đẹp nhất, tốt nhất, cao nhất
思(おも)い出(で) (TƯ XUẤT): kỷ niệm
出会(であ)いは ふっとした 瞬間(しゅんかん) 帰(かえ)り道(みち)の交差点(こうさてん)で
声(こえ)をかけてくれたね 「一緒(いっしょ)に帰(かえ)ろう」
僕(ぼく)は 照(て)れくさそうに カバンで顔(かお)を隠(かく)しながら
本当(ほんとう)は とても とても 嬉(うれ)しかったよ
Giây phút ta tình cờ gặp nhau trên ngã tư đường con đường mình đi về
Và cậu cất tiếng gọi: “Cùng về nhé!”
Mình đã thẹn thùng che mặt sau chiếc cặp
Nhưng thực sự mình đã rất hạnh phúc
Từ mới:
出会(であ)い: tình cờ gặp
瞬間(しゅんかん) (THUẤN GIAN): chốc lát, khoảng khắc, giây phút
道(みち) (ĐẠO): đường
交差点(こうさてん) (GIAO SAI ĐIỂM): ngã tư
声(こえ) (THANH): giọng nói
一緒(いっしょ)に: cùng nhau
帰(かえ)ろう (QUY): về thôi
顔(かお) (NHAN): gương mặt
隠(かく)す (ẨN): che giấu, che đậy
嬉(うれ)しい (HI): vui mừng, hạnh phúc
あぁ 花火(はなび)が夜空(よぞら) きれいに咲(さ)いて ちょっとセツナク
あぁ 風(ふう)が時間(じかん)とともに 流(なが)れる
Những bông pháo hoa nở rộ trên bầu trời đêm, nhưng có chút đượm buồn
Thời gian cùng cơn gió cuốn đi
Từ mới:
花火(はなび) (HOA HOẢ): pháo hoa
夜空(よぞら) (DẠ KHÔNG): bầu trời đêm
咲(さ)く(TIẾU): nở
風(かぜ) (PHONG): gió
時間(じかん) (THỜI GIAN): thời gian
流(なが)れる (LƯU): chảy, trôi qua
嬉(うれ)しくって 楽(たの)しくって 冒険(ぼうけん)も いろいろしたね
二人(ふたり)の 秘密(ひみつ)の 基地(きち)の中(なか)
Thật là vui và hạnh phúc khi chúng ta cùng trải qua những cuộc phiêu lưu
Ở trong địa điểm bí mật của riêng hai đứa mình
Từ mới:
楽(たの)しい (LẠC): vui vẻ
冒険(ぼうけん) (MẠO HIỂM): mạo hiểm, phiêu lưu
秘密(ひみつ) (BÍ MẬT): bí mật
基地(きち) (CƠ ĐỊA): căn cứ, địa bàn
君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり 将来(しょうらい)の夢(ゆめ) 大(おお)きな希望(きぼう) 忘(わす)れない
10年後(ねんご)の8月(がつ) また出会(であ)えるのを 信(しん)じて
君(きみ)が最後(さいご)まで 心(こころ)から 「ありがとう」
叫(さけ)んでいたこと 知(し)っていたよ
涙(なみだ)をこらえて 笑顔(えがお)でさよなら せつないよね
最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…
Những ngày hè cuối cùng ở bên cậu, những ước mơ cho tương lai
Những hi vọng lớn lao mình sẽ chẳng bao giờ quên
Tháng 8 của 10 năm sau hẹn gặp lại cậu nhé
Và cho đến tận những phút giây cuối cùng, từ tận đáy lòng mình biết cậu vẫn hét lớn lời cảm ơn
Cố ngăn những giọt nước mắt, để chào tạm biệt với một nụ cười nhưng thật khó khăn
Những kỷ niệm tươi đẹp nhất
Từ mới:
最後(さいご) (TỐI HẬU): cuối cùng
心(こころ) (TÂM): trái tim
叫(さけ)ぶ (KHIẾU): hét, gào, kêu gọi
知(し)る (TRI): biết
こらえる: kiềm chế, nhẫn nhịn
笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): mặt cười
さよなら: tạm biệt
せつない: khó khăn
あぁ 夏休(なつやす)みも あと少(すこ)しで 終(お)わっちゃうから
あぁ 太陽(たいよう)と月(つき) 仲良(なかよ)くして
A, chỉ một chút nữa thôi là đã hết kỳ nghỉ hè
A, mặt trời và mặt trời hãy làm bạn với nhau nhé
Từ mới:
夏休(なつやす)み (HẠ HƯU): nghỉ hè
終(お)わる (CHUNG): kết thúc
太陽(たいよう) (THÁI DƯƠNG): mặt trời
月(つき)(NGUYỆT): mặt trăng
仲良(なかよ)い (TRỌNG LƯƠNG): mối quan hệ tốt
悲(かな)しくって 寂(さび)しくって 喧嘩(けんか)も いろいろしたね
二人(ふたり)の 秘密(ひみつ)の 基地(きち)の中(なか)
Thật là buồn, thật cô đơn mỗi khi chúng ta cãi nhau
Cũng tại nơi bí mật của hai ta
Từ mới:
悲(かな)しい (BI): buồn
寂(さび)しい (TỊCH): buồn, cô đơn, vắng vẻ
喧嘩(けんか) (HUYÊN HOA): cãi cọ, tranh chấp
君(きみ)が最後(さいご)まで 心(こころ)から 「ありがとう」
叫(さけ)んでいたこと 知(し)っていたよ
涙(なみだ)をこらえて 笑顔(えがお)でさよなら せつないよね
最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…
Và cho đến tận những phút giây cuối cùng, từ tận đáy lòng mình biết cậu vẫn hét lớn lời cảm ơn
Cố ngăn những giọt nước mắt, để chào tạm biệt với một nụ cười nhưng thật khó khăn
Những kỷ niệm tươi đẹp nhất
突然(とつぜん)の 転校(てんこう)で どうしようもなく
手紙(てがみ) 書(か)くよ 電話(でんわ)もするよ 忘(わす)れないでね 僕(ぼく)のことを
いつまでも 二人(ふたり)の 基地(きち)の中
Làm sao đây khi mình đột nhiên phải chuyển trường
Mình sẽ vẫn gọi điện và viết thư cho cậu mà, nên xin hãy đừng quên mình
Dù cho đến tận lúc nào đi nữa, những kỷ niệm của hai ta ở nơi ấy
Từ mới:
突然(とつぜん) (ĐỘT NHIÊN): đột nhiên, bất ngờ
転校(てんこう) (CHUYỂN GIÁO): chuyển trường
手紙(てがみ) (THỦ CHỈ): lá thư
電話(でんわ) (ĐIỆN THOẠI): điện thoại, gọi điện
忘(わす)れる (VONG): quên
君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり ずっと話(はな)して
夕日(ゆうひ)を見(み)てから星(ほし)を眺(なが)め
君(きみ)の頬(ほお)を 流(なが)れた涙(なみだ)は ずっと忘(わす)れない
君(きみ)が最後(さいご)まで 大(おお)きく手(て)を振(ふ)ってくれたこと
きっと忘(わす)れない
だから こうして 夢(ゆめ)の中(なか)で ずっと永遠(えいえん)に…
Mình sẽ kể lại mãi những ngày hè cuối cùng ở bên cậu
Chúng ta ngắm từ hoàng hôn rồi ngồi ngắm sao
Mình sẽ không quên những giọt lệ lăn trên gò má cậu
Hình ảnh đôi bàn tay cậu vẫy tay chào tạm biệt đến tận phút cuối cùng
Nhất định mình không quên
Nên cậu sẽ mãi mãi ở trong giấc mơ của mình
Từ mới:
話(はな)す (THOẠI): nói chuyện
夕日(ゆうひ) (TỊCH NHẬT): hoàng hôn
星(ほし) (TINH): ngôi sao
眺(なが)める (THIẾU): nhìn, ngắm
頬(ほお) (GIÁP): má
涙(なみだ)(LỆ): nước mắt
手(て)を振(ふ)る: vẫy tay
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
永遠(えいえん) (VĨNH VIỄN): vĩnh viễn, vĩnh cửu, còn mãi
君(きみ)と夏(なつ)の終(お)わり 将来(しょうらい)の夢(ゆめ) 大(おお)きな希望(きぼう) 忘(わす)れない
10年後(ねんご)の8月(がつ) また出会(であ)えるのを 信(しん)じて
君(きみ)が最後(さいご)まで 心(こころ)から 「ありがとう」叫(さけ)んでいたこと
知(し)っていたよ
涙(なみだ)をこらえて 笑顔(えがお)でさよなら せつないよね
最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…
Những ngày hè cuối cùng ở bên cậu, những ước mơ cho tương lai
Những hi vọng lớn lao mình sẽ chẳng bao giờ quên
Tháng 8 của 10 năm sau hẹn gặp lại cậu nhé
Và cho đến tận những phút giây cuối cùng, từ tận đáy lòng mình biết cậu vẫn hét lớn lời cảm ơn
Cố ngăn những giọt nước mắt, để chào tạm biệt với một nụ cười nhưng thật khó khăn
Những kỷ niệm tươi đẹp nhất
最高(さいこう)の思(おも)い出(で)を…
Những kỷ niệm tươi đẹp nhất.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học một chút câu giao tiếp nè!
>>> 50 câu giao tiếp thông dụng cần biết khi đến Nhật (Phần 1)
>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua các món ăn: Cách làm món omurice trái tim
kosei
kosei
kosei