Học tiếng Nhật qua bài hát: 花篝(はなかがり)
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát 花篝(はなかがり) trầm ấm này nhé! "Em sẽ ước một điều ước, bên ánh lửa xác hoa anh đào. Rằng anh sẽ nói, không bao giờ để em lại lẻ loi". Đó là những lời ca sâu lắng của bài hát 花篝(はなかがり) - LỬA HOA ANH ĐÀO.
Học tiếng Nhật qua bài hát: 花篝
忘(わす)れかけた思(おも)い出(で)に
燈台(とうだい)が灯(あか)りだす
蛍(ほたる)のよう それはあなたを
愛(いと)しくさせるのね
Ngọn lửa ký ức sắp trôi vào quên lãng của em
Bắt đầu tỏa sáng
Như con đom đóm, nó khiến anh
Trở nên thật diệu kỳ đối với em
Từ mới:
忘(わす)れる (VONG): quên
思(おも)い出(で) (TƯ XUẤT): kỷ niệm
燈台(とうだい) (ĐĂNG THAI): hải đăng
灯(あか)り(ĐĂNG): cái đèn
蛍(ほたる) (HUỲNH): con đom đóm
愛(いと)しい (ÁI): yêu, dễ mến
懐(なつ)かしき淡(あわ)い香(かお)り
いつまで 胸焦(むねこ)がす
Sẽ bao lâu đây, chút hương tàn cố nhân thoảng nhẹ
Còn cháy bỏng trong tim em...?
Từ mới:
懐(なつ)かしい (HOÀI): hoài niệm, nhớ
淡(あわ)い (ĐẠM): nhạt, nhẹ, yếu, mỏng
香(かお)り (HƯƠNG): mùi hương
胸(むね) (HUNG): ngực
焦(こ)がす (TIÊU): thiêu đốt
ゆらり ゆらり 舞(ま)う 花篝(はなかがり)り
会(あ)いたい思(おも)い 届(とど)けて下(くだ)さい
違(ちが)う道(みち)を選(えら)んだけれど
今(いま)も心(こころ)が呼(よ)んでいる
Lập lòe ánh lửa xác hoa anh đào
Xin hãy mang theo mộng ước của đời em
Dẫu cho đôi ta chọn hai nẻo đường khác biệt
Con tim này sẽ mãi gọi bóng hình anh
Từ mới: 舞(ま)う (VŨ): nhảy múa
花篝(はなかがり)り: Lửa hoa
会(あ)う (HỘI): gặp
届(とど)ける (GIỚI): chuyển đến
違(ちが)う (SAI): sai, khác
道(みち) (ĐẠO): đường
選(えら)ぶ (TUYỂN): lựa chọn
心(こころ) (TÂM): trái tim
呼(よ)ぶ (HÔ): gọi
Slowly now Pale moonlight
Shine through your gentle eyes
Trust all my love for you
I wanna be strong for you
I know we'll be together
Don't let your feeling go Oh Please
I feel you I hear you
Do you believe in fate?
Feel all my love for you
(forever and ever more)
I feel you I hear you
Do you believe in fate?
Feel all my love for you
yeah yeah
Chầm chậm
Ánh trăng vàng nhợt nhạt
Tỏa sáng trong mắt anh
Hãy tin tưởng tất cả tình yêu của em dành cho anh
Em muốn trở nên kiên cường vì anh
Em biết rằng ta sẽ bên nhau
Đừng để mất đi cảm giác của anh
Ôi, xin đừng
Em cảm thấy anh em nghe thấy anh
Anh có tin vào định mệnh?
Hãy đắm mình trong tình yêu của em
(Mãi mãi)
Em cảm thấy anh em nghe thấy anh
Anh có tin vào định mệnh?
Hãy đắm mình trong tình yêu của em
あなたが思(おも)っているより
強(つよ)くなんかないよ
長(なが)い髪(かみ)は あの日(ひ)のまま
好(す)きだって言(い)ってたから
Em không mạnh mẽ
Như anh nghĩ đâu
Mái tóc người con gái, em vẫn để dài như ngày hôm qua
Vì anh nói rằng anh thích nó...
Từ mới:
強(つよ)い (CƯỜNG): khỏe, mạnh
長(なが)い (TRƯỜNG): dài
髪(かみ) (PHÁT): tóc
きつく抱(だ)いて 離(はな)れぬように
全(すべ)て忘(わす)れさせて
Xin hãy ôm chặt em, đừng bao giờ để em ra đi
Hãy khiến em quên đi tất cả
Từ mới:
抱(だ)く (BÃO): ôm ấp
離(はな)れる (LI): cách xa, tách xa
全(すべ)て (TOÀN): toàn bộ, tất cả
ゆらり ゆらり 舞(ま)う 花篝(はなかがり)り
寄(よ)り添(そ)う影(かげ)が重(かさ)なっていく
溢(あふ)れる想(おも)い 雪(ゆき)を溶(と)かして
やっとあなたに出逢(であ)える
そして きっと
Lập lòe ánh lửa xác hoa anh đào
Hai bóng chung lưng thành một, khi chúng kề bên nhau
Tình yêu chan chứa của em sẽ làm tan ngọn tuyết
Để cuối cùng em được nhìn thấy anh
Và sau đó...
Từ mới:
寄(よ)り添(そ)う: để xích lại gần, hòa quyện
影(かげ) (ẢNH): bóng, bóng dáng
重(かさ)なる (TRỌNG): trùng với, chồng lên
溢(あふ)れる (DẬT): ngập, tràn đầy
雪(ゆき) (TUYẾT): tuyết
溶(と)かす (DONG): nung chảy
出逢(であ)う (XUẤT PHÙNG): tình cờ gặp
I feel you I hear you
Do you believe in fate?
Feel all my love for you
(forever and ever more)
All my love for you
I feel you I hear you
Do you believe in fate?
Feel all my love for you
(forever and ever more)
Em cảm thấy anh em nghe thấy anh
Anh có tin vào định mệnh?
Hãy đắm mình trong tình yêu của em
(Mãi mãi)
Em cảm thấy anh em nghe thấy anh
Anh có tin vào định mệnh?
Hãy đắm mình trong tình yêu của em
(Mãi mãi)
願(ねが)いかけて 見(み)る 花篝(はなかがり)り
一人(ひとり)にしないとちゃんと言(い)って
この手(て)の平(ひら)にある温(ぬく)もりが
夢(ゆめ)でありませんように
Em sẽ ước một điều ước, bên ánh lửa xác hoa anh đào
Rằng anh sẽ nói, không bao giờ để em lại lẻ loi
Rằng hơi ấm ủ trong bàn tay em
Không phải là giấc mộng...
Từ mới:
見(み)る (KIẾN): nhìn, ngắm
温(ぬく)もり (ÔN): sự ấm áp
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
Học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tại đây nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Haru haru (Japanese version)
kosei
kosei
kosei