Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: 花篝(はなかがり)
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: 花篝(はなかがり)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát 花篝(はなかがり) trầm ấm này nhé! "Em sẽ ước một điều ước, bên ánh lửa xác hoa anh đào. Rằng anh sẽ nói, không bao giờ để em lại lẻ loi". Đó là những lời ca sâu lắng của bài hát 花篝(はなかがり) - LỬA HOA ANH ĐÀO.

 Học tiếng Nhật qua bài hát: 花篝

忘(わす)れかけた思(おも)い出(で)に

燈台(とうだい)が灯(あか)りだす

蛍(ほたる)のよう それはあなたを

愛(いと)しくさせるのね

Ngọn lửa ký ức sắp trôi vào quên lãng của em

Bắt đầu tỏa sáng

Như con đom đóm, nó khiến anh

Trở nên thật diệu kỳ đối với em

Từ mới:

忘(わす)れる (VONG): quên

思(おも)い出(で) (TƯ XUẤT): kỷ niệm

燈台(とうだい) (ĐĂNG THAI): hải đăng

灯(あか)り(ĐĂNG): cái đèn

蛍(ほたる) (HUỲNH): con đom đóm

愛(いと)しい (ÁI): yêu, dễ mến

懐(なつ)かしき淡(あわ)い香(かお)り

いつまで 胸焦(むねこ)がす

Sẽ bao lâu đây, chút hương tàn cố nhân thoảng nhẹ

Còn cháy bỏng trong tim em...?

Từ mới:

懐(なつ)かしい (HOÀI): hoài niệm, nhớ

淡(あわ)い (ĐẠM): nhạt, nhẹ, yếu, mỏng

香(かお)り (HƯƠNG): mùi hương

胸(むね) (HUNG): ngực

焦(こ)がす (TIÊU): thiêu đốt

ゆらり ゆらり 舞(ま)う 花篝(はなかがり)り

会(あ)いたい思(おも)い 届(とど)けて下(くだ)さい

違(ちが)う道(みち)を選(えら)んだけれど

今(いま)も心(こころ)が呼(よ)んでいる

Lập lòe ánh lửa xác hoa anh đào

Xin hãy mang theo mộng ước của đời em

Dẫu cho đôi ta chọn hai nẻo đường khác biệt

Con tim này sẽ mãi gọi bóng hình anh

Từ mới: 舞(ま)う (VŨ): nhảy múa

花篝(はなかがり)り: Lửa hoa

会(あ)う (HỘI): gặp

届(とど)ける (GIỚI): chuyển đến

違(ちが)う (SAI): sai, khác

道(みち) (ĐẠO): đường

選(えら)ぶ (TUYỂN): lựa chọn

心(こころ) (TÂM): trái tim

呼(よ)ぶ (HÔ): gọi

Slowly now Pale moonlight

Shine through your gentle eyes

Trust all my love for you

I wanna be strong for you

I know we'll be together

Don't let your feeling go Oh Please

I feel you I hear you

Do you believe in fate?

Feel all my love for you

(forever and ever more)

I feel you I hear you

Do you believe in fate?

Feel all my love for you

yeah yeah

Chầm chậm

Ánh trăng vàng nhợt nhạt

Tỏa sáng trong mắt anh

Hãy tin tưởng tất cả tình yêu của em dành cho anh

Em muốn trở nên kiên cường vì anh

Em biết rằng ta sẽ bên nhau

Đừng để mất đi cảm giác của anh

Ôi, xin đừng

Em cảm thấy anh em nghe thấy anh

Anh có tin vào định mệnh?

Hãy đắm mình trong tình yêu của em

(Mãi mãi)

Em cảm thấy anh em nghe thấy anh

Anh có tin vào định mệnh?

Hãy đắm mình trong tình yêu của em

あなたが思(おも)っているより

強(つよ)くなんかないよ

長(なが)い髪(かみ)は あの日(ひ)のまま

好(す)きだって言(い)ってたから

Em không mạnh mẽ

Như anh nghĩ đâu

Mái tóc người con gái, em vẫn để dài như ngày hôm qua

Vì anh nói rằng anh thích nó...

Từ mới:

強(つよ)い (CƯỜNG): khỏe, mạnh

長(なが)い (TRƯỜNG): dài

髪(かみ)  (PHÁT): tóc

きつく抱(だ)いて 離(はな)れぬように

全(すべ)て忘(わす)れさせて

Xin hãy ôm chặt em, đừng bao giờ để em ra đi

Hãy khiến em quên đi tất cả

Từ mới:

抱(だ)く (BÃO): ôm ấp

離(はな)れる (LI): cách xa, tách xa

全(すべ)て (TOÀN): toàn bộ, tất cả

ゆらり ゆらり 舞(ま)う 花篝(はなかがり)り

寄(よ)り添(そ)う影(かげ)が重(かさ)なっていく

溢(あふ)れる想(おも)い 雪(ゆき)を溶(と)かして

やっとあなたに出逢(であ)える

そして きっと

Lập lòe ánh lửa xác hoa anh đào

Hai bóng chung lưng thành một, khi chúng kề bên nhau

Tình yêu chan chứa của em sẽ làm tan ngọn tuyết

Để cuối cùng em được nhìn thấy anh

Và sau đó...

Từ mới:

寄(よ)り添(そ)う: để xích lại gần, hòa quyện

影(かげ) (ẢNH): bóng, bóng dáng

重(かさ)なる (TRỌNG): trùng với, chồng lên

溢(あふ)れる (DẬT): ngập, tràn đầy

雪(ゆき) (TUYẾT): tuyết

溶(と)かす (DONG): nung chảy

出逢(であ)う (XUẤT PHÙNG): tình cờ gặp

I feel you I hear you

Do you believe in fate?

Feel all my love for you

(forever and ever more)

All my love for you

I feel you I hear you

Do you believe in fate?

Feel all my love for you

(forever and ever more)

Em cảm thấy anh em nghe thấy anh

Anh có tin vào định mệnh?

Hãy đắm mình trong tình yêu của em

(Mãi mãi)

Em cảm thấy anh em nghe thấy anh

Anh có tin vào định mệnh?

Hãy đắm mình trong tình yêu của em

(Mãi mãi)

願(ねが)いかけて 見(み)る 花篝(はなかがり)り

一人(ひとり)にしないとちゃんと言(い)って

この手(て)の平(ひら)にある温(ぬく)もりが

夢(ゆめ)でありませんように

Em sẽ ước một điều ước, bên ánh lửa xác hoa anh đào

Rằng anh sẽ nói, không bao giờ để em lại lẻ loi

Rằng hơi ấm ủ trong bàn tay em

Không phải là giấc mộng...

Từ mới:

見(み)る (KIẾN): nhìn, ngắm

温(ぬく)もり (ÔN): sự ấm áp

夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ

Học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tại đây nhé: 

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Haru haru (Japanese version)

>>> Khóa học N3 Online

>>> Một số câu hỏi khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 涙の物語

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị