Học tiếng Nhật qua bài hát: 世界(せかい)に一(ひと)つだけの花(はな)
Đó là thông điệp mà của bài hát ngày hôm nay. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát 世界(せかい)に一(ひと)つだけの花(はな) nhé! "Bạn chẳng cần phải trở thành số một. Ngay từ đầu, bạn đã là người duy nhất và đặc biệt."
Học tiếng Nhật qua bài hát: 世界(せかい)に一(ひと)つだけの花(はな)
NO.1にならなくてもいい
もともと特別(とくべつ)なOnly one
Bạn chẳng cần phải trở thành số một
Ngay từ đầu, bạn đã là người duy nhất và đặc biệt
Từ mới:
特別(とくべつ) (ĐẶC BIỆT): đặc biệt
花屋(はなや)の店先(みせさき)に並(なら)んだ
いろんな花(はな)を見(み)ていた
ひとそれぞれ好(この)みはあるけど
どれもみんなきれいだね
この中(なか)で誰(だれ)が一番(いちばん)だなんて
争(あらそ)うこともしないで
バケツの中誇(なかほこ)らしげに
しゃんと胸(むね)を張(は)っている
Tôi đứng xếp hàng trước một cửa hàng hoa
Ngắm nhìn vô vàn đoá hoa rực rỡ
Mỗi người đều có một loài hoa mình ưa thích
Nhưng tất cả mọi bông hoa đều rất đẹp
Chúng không hề ganh đua xem hoa nào là đẹp nhất
Tất cả đứng chung trong một chiếc lọ
Xinh đẹp và kiêu hãnh xiết bao.
Từ mới:
花屋(はなや) (HOA ỐC): cửa hàng hoa
店先(みせさき) (ĐIẾM TIÊN): trước cửa hàng
並(なら)ぶ (TỊNH): xếp hàng
好(この)み (HẢO): sở thích
一番(いちばん) (NHẤT PHIÊN): số một
争(あらそ)う (TRANH): ganh đua, cạnh tranh
誇(ほこ)らしげ (KHOA): tự hào, hãnh diện
胸(むね)を張(は)る: tự hào, kiêu hãnh
それなのに僕(ぼく)ら人間(にんげん)は
どうしてこうも比(くら)べたがる?
一人一人違(ひとりひとりちが)うのにその中(なか)で
一番(いちばん)になりたがる?
Vậy thì tại sao, chúng ta – là những con người
Lại phải ganh đua với nhau làm gì?
Mỗi người chúng ta đều rất khác biệt
Sao lại muốn trở thành kẻ trên hết?
Từ mới:
人間(にんげん) (NHÂN GIAN): con người
比(くら)べる (TỶ): so sánh
そうさ 僕(ぼく)らは
世界(せかい)に一(ひと)つだけの花(はな)
一人一人違(ひとりひとりちが)う種(しゅ)を持(も)つ
その花(はな)を咲(さ)かせることだけに
一生懸命(いっしょうけんめい)になればいい
Đúng vậy, chúng ta
Là những bông hoa duy nhất của thế giới
Mỗi người đều mang một hạt giống
Và ta phải cố gắng hết sức để hạt giống ấy nở hoa
Từ mới:
世界(せかい) (THẾ GIỚI): thế giới
花(はな) (HOA): hoa
種(たね) (CHỦNG): hạt giống
持(も)つ (TRÌ): mang theo
咲(さ)かせる (TIẾU): làm nở hoa
一生懸命(いっしょうけんめい): cố gắng hết sức
困(こま)ったように笑(わら)いながら
ずっと迷(まよ)ってる人(ひと)がいる
頑張(がんば)って咲(さ)いた花(はな)はどれも
きれいだから仕方(しかた)ないね
やっと店(みせ)から出(で)てきた
その人(ひと)が抱(かか)えていた
色(いろ)とりどりの花束(はなたば)と
うれしそうな横顔(よこがお)
Có người hoàn toàn lạc lối
Miệng mỉm cười mà lòng thì ngổn ngang
Những bông hoa nào đã cố hết sức để nở ra
Thì sẽ thật xinh đẹp, chắc chắn như thế
Cuối cùng, khi người ấy bước ra khỏi cửa hàng
Trên tay ôm một bó hoa thật rực rỡ
Trên khuôn mặt nghiêng nghiêng rạng rỡ niềm vui sướng
Từ mới:
困(こま)る (KHỐN): khó khăn
笑(わら)い (TIẾU): cười
ずっと: suốt, mãi
迷(まよ)う (MÊ): lạc
仕方(しかた) (SĨ PHƯƠNG): phương pháp
抱(かか)える (BÃO): ôm, vướng phải, cầm trong tay
花束(はなたば) (HOA THÚC): bó hoa
顔(がお) (NHAN): khuôn mặt)
名前(なまえ)も知(し)らなかったけれど
あの日僕(ひぼく)に笑顔(えがお)をくれた
誰(だれ)も気(き)づかないような場所(ばしょ)で
咲(さ)いてた花(はな)のように
Dẫu không hề biết tên
Nhưng ngày đó, người ấy đã khiến cho tôi mỉm cười
Mỗi chúng ta giống như những bông hoa
Khoe sắc ở nơi dường không ai để ý.
Từ mới:
名前(なまえ) (DANH TIỀN): họ tên
知(し)る (TRI): biết
笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): gương mặt cười
場所(ばしょ) (TRƯỜNG SỞ): địa điểm
そうさ 僕(ぼく)らも
世界(せかい)に一(ひと)つだけの花(はな)
一人一人違(ひとりひとりちが)う種(しゅ)を持(も)つ
その花(はな)を咲(さ)かせることだけに
一生懸命(いっしょうけんめい)になればいい
Đúng vậy, chúng ta
Là những bông hoa duy nhất của thế giới
Mỗi người đều mang một hạt giống
Và ta phải cố gắng hết sức để hạt giống ấy nở hoa
小(ちい)さい花(はな)や大(おお)きな花(はな)
一(ひと)つとして同(おな)じものはないから
NO.1にならなくてもいい
もともと特別(とくべつ)なOnly one
Có những bông hoa lớn, bé
Tất cả chúng đều không giống nhau
Và bạn chẳng cần trở thành số một
Ngay từ đầu, bạn đã là người duy nhất và đặc biệt.
Từ mới:
小(ちい)さい (TIỂU): bé
大(おお)きい (ĐẠI): to
同(おな)じ (ĐỒNG): giống nhau
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: ねぇ
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp: Những câu giao tiếp biểu hiện sự đồng ý
kosei
kosei
kosei