Học tiếng Nhật qua bài hát: 春隣
Khi mùa xuân sang, lòng người cũng đầy xao xuyến trước sự đổi thay của đất trời. Hôm nay, các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát 春隣 để cùng lắng đọng trong những cảm xúc lúc giao thời nhé!
Học tiếng Nhật qua bài hát: 春隣
会(あ)えなくて またひとつ
さみしさからの風(かぜ)が吹(ふ)いた
肩(かた)に手(て)をのせるような
君(きみ)のやさしさに似(に)て
Chúng ta không thể gặp nhau nữa
Một cơn gió buồn thổi qua
Giống như vòng tay dịu dàng của anh
Đang tựa trên vai em
Từ mới:
会(あ)う (HỘI): gặp
さみしさ: cô đơn, cô độc, buồn
風(かぜ) (PHONG): gió
吹(ふ)く (XUY): thổi
肩(かた) (KIÊN): vai
やさしさ: dịu dàng, hiền lành
似(に)る (TỰ): giống
重(かさ)なり合(あ)わないことが
あたりまえならば
もっとそばに歩(あゆ)みよっても
夢(ゆめ)は終(お)わらないでしょう
Nếu có những điều không chồng chéo
Thì cũng là lẽ tự nhiên
Dù có đi gần nhau hơn nữa
Giấc mơ này vẫn không bao giờ chấm dứt
Từ mới:
重(かさ)なり合(あ)う: chồng chéo
歩(あゆ)み (BỘ): đi
夢(ゆめ) (MƠ): giấc mơ
終(お)わる (CHUNG): kết thúc
君(きみ)とぼく ぼくと君(きみ)
この地上(ちじょう)で再(ふたた)び会(あ)えた
Em và anh, anh và em
Ở nơi mà hai ta trùng phùng
Từ mới:
地上(ちじょう) (ĐỊA THƯỢNG): trên mặt đất
再(ふたた)び会(あ)う (TÁI HỘI): trùng phùng
ずっと前(まえ) ずっと前(まえ)
君(きみ)とぼくは春隣(はるとなり)
冬(ふゆ)を渡(わた)り 咲(さ)いてゆく
いつか花(はな)となる
Từ rất lâu, rất lâu rồi
Anh và em đã cùng nhau đi qua mùa đông
Và nở rộ như những bông hoa
Khi mùa xuân sang
Từ mới:
春(はる) (XUÂN): mùa xuân
冬(ふゆ) (ĐÔNG): mùa đông
渡(わた)り (ĐỘ): vượt qua
咲(さ)く (TIẾU): nở
花(はな) (HOA): hoa
ちがう道(みち)をゆくけれど
同(おな)じ気持(きも)ちだから
ずっとそばに感(かん)じられると
君(きみ)はいつか言(い)ってたね
Dù bước trên những con đường khác nhau
Nhưng nếu có chung cảm xúc
Thì sẽ vẫn có thể cảm thấy như chúng ta luôn bên nhau
Anh đã nói điều đó với em mà
Từ mới:
ちがう: khác nhau
道(みち) (ĐẠO): con đường
同(おな)じ (ĐỒNG): giống nhau
ぼくの右(みぎ) 君(きみ)の左(ひだり)
ふたりに帰(かえ)れる日(ひ)がくる
Bên phải là em và bên trái là anh
Ngày hai ta gặp lại đã đến rồi
Từ mới:
右(みぎ) (HỮU): bên phải
左(ひだり) (TẢ): bên trái
離(はな)れても 離(はな)れても
君(きみ)とぼくは春隣(はるとなり)
それぞれのままにいて
ひとつ花(はな)になる
Dù chúng ta có chia ly, chia xa nhau
Thì khi mùa xuân sang, anh và em
Vẫn theo cách riêng của mỗi người
Chúng ta sẽ trở thành một bông hoa thật đẹp
Từ mới:
離(はな)れる (LI): cách xa, chia ly
いつまでも いつまでも
君(きみ)にはぼくが春隣(はるとなり)
流(なが)れてゆく月日(つきひ)さえ
愛(いと)しいと思(おも)える
Dù đến khi nào đi chăng nữa, dù đến bao giờ đi chăng nữa
Khi mùa xuân sang, em sẽ vẫn xinh đẹp vì anh
Lướt qua những dòng chảy của thời gian
Từ mới:
流(なが)れる (LƯU): chảy
月日(つきひ): tháng năm
愛(いと)しい (ÁI): đáng yêu, dễ mến
ずっと前(まえ) ずっと前(まえ)
君(きみ)とぼくは春隣(はるとなり)
笑(わら)い泣(な)いて共(とも)にゆく
いつか花(はな)となる
Từ rất lâu, rất lâu trước kia
Khi mùa xuân sang
Mang theo cả tiếng cười cùng với những giọt nước mắt
Anh và em sẽ trở thành những bông hoa rực rỡ
Từ mới:
笑(わら)う (TIẾU): cười
泣(な)く (KHỐC): khóc
共(とも)に (CỘNG): cùng với nhau
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: BLUE (Big Bang - Japanese version)
>>> Dành cho những ai đang đứng giữa ngã tư con đường học tiếng Nhật....
kosei
kosei
kosei