Học tiếng Nhật qua bài hát: 朧月
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát 朧月 - Ánh trăng huyền ảo trong chuyên mục học tiếng Nhật qua bài hát hôm nay nhé các bạn!
Học tiếng Nhật qua bài hát: 朧月
朧(おぼろ)に霞(かす)む春(はる)の月(つき) この想(おも)い風(かぜ)と舞(ま)い散(ち)れ
宵(よい)の空(そら)に淡(あわ)く融(と)けて消(き)え行(い)く 數多(ずうた)の追憶(ついおく)
Màn đêm cùng ánh tăng ngày xuân lấp lánh trên bầu trời
Cùng làn gió cuốn đi những buồn phiền chốn đây
Để những tháng năm qua đi và ký ức sẽ tan biến đi
Hòa mình vào khoảng không trên bầu trời đêm nay
Từ mới:
朧(おぼろ)(LÔNG): lờ mờ
霞(かす)む (HÀ): nhòa, mờ
春(はる) (XUÂN): mùa xuân
月(つき) (NGUYỆT): mặt trăng
舞(ま)う (VŨ): nhảy, khiêu vũ
散(ち)る (TÁN) rơi
宵(よい) (TIÊU): chiều muộn
空(そら) (KHÔNG): bầu trời
淡(あわ)い影 (ĐẠM ẢNH): bóng mờ
追憶(ついおく) (TRUY ỨC): nhớ lại
夢(ゆめ) 微睡(まどろ)んで誘(さそ)い迂(う)まれ行(ゆ)く
時(とき)の無(な)い部屋(へや) ただ見(み)つめるだけ
Thời gian đã trôi qua thật nhanh
Em mơ về giấc mơ giờ đã tan
Nhìn quay chỉ còn lại căn phòng trống
Từ mới:
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
微睡(まどろ)む (VI THỤY): ngủ mơ màng
誘(さそ)い (DỤ): mời
見(み)つめる (KIẾN): tìm ra, tìm kiếm
哀(かな)しむ事(こと)に疲(つか)れ果(は)てて尚(なお)
屆(とど)かぬ聲(こえ)を玄(げん)く唇(くちびる)
Dù mệt mỏi vì những chuyện buồn
Đôi môi thì thầm những giọng nói yếu ớt
Từ mới:
哀(かな)しむ (AI): lòng thương tiếc, hối hận
唇(くちびる) (THẦN): môi
儚(はかな)い熱(ねつ)を追(お)い求(もと)めては今(いま)も亂(みだ)れるこの世(よ)に
逃(のが)れる術(じゅつ)を探(さが)すばかりの孤獨(こどく)な星(ほし)
Tìm một ngôi sao đơn côi
Là cách để trốn khỏi thực tế lẫn lộn
Từ mới:
儚(はかな)い (VŨ): lướt qua, thoáng qua, phù du
熱(ねつ) (NHIỆT): nhiệt độ
亂(みだ)れる (LOẠN): loạn, bối rối
逃(のが)れる (ĐÀO): trốn chạy
探(さが)す (THÁM): tìm kiếm
孤獨(こどく) (CÔ ĐỘC): cô độc
星(ほし) (TINH): sao
永久(とこしえ)に續(つづ)く路(みち)なら
何時迄(いつまで)も待(ま)つ理由(りゆう)も無(な)く
憎(にく)まずとも朽(く)ち果(は)てられる筈(はず)と
今(いま)を捨(す)て生(い)きる
Nếu con đường này cứ dài vô tận
Thì chẳng có lý do gì em phải chờ đợi hình bóng anh
Không còn chút hận thù và em đã không còn ghét anh nữa
Bỏ đi tất cả và tiếp tục sống thật tốt
Từ mới:
永久(とこしえ): vĩnh hằng, bất diệt
續(つづ)く (TỤC): tiếp tục, liên tiếp
筈(はず): chắc chắn
捨(す)てる (XÁ): vứt bỏ
夢(ゆめ) 醒(さ)めて行(い)く 光明(こうみょう)が目(め)を射(さ)す
花(はな) 舞(ま)う樣(よう)に 淚(らい)はらはらと落(お)ちた
Giờ đây giấc mơ đã tan và quá khứ
Ánh sáng tô điểm màu mắt
Từng giọt nước mắt rơi như hoa trong nắng mai
Từ mới:
光明(こうみょう) (QUANG MINH): ánh sáng, hi vọng
射(さ)す (XẠ): chiếu vào
散(ち)り行(ゆ)き踏(ふ)まれ塵(ちり)となっても
何時(いつ)かまた笑(わら)き誇(ほこ)れば
貴方(あなた)の胸(むね)を彩(いろど)る櫻(さくら)になれますか
Dù có trở thành cát bụi hay nếu doa đơm bông lần nữa
Thì liệu em có thể trở thành đóa hoa anh đào nhuộm đỏ trái tim anh không?
Từ mới:
踏(ふ)む (ĐẠP): dẫm lên
塵(ちり) (TRẦN): bụi
誇(ほこ)る (KHOA): tự hào
胸(むね) (HUNG): ngực
彩(いろど)り (THẢI): tô màu, nhuộm màu
染(し)み渡(わた)る心(こころ)の滴(しずく) 穢(けが)れは未(ま)だ取(と)れぬままで
他(た)の誰(だれ)を愛(あい)する事(こと)もなく 時(とき)だけが過(す)ぎ去(さ)る
Không thể để tâm hồn nhuộm những vết nhơ, trái tim em sẽ là giọt nước để chìm đắm
Không yêu bất kỳ một ai nữa, để mặc thời gian trôi đi
Từ mới:
染(し)み (NHIỄM): vết bẩn, vết nhơ
渡(わた)る (ĐỘ): đi qua, băng qua
滴(しずく) (TÍCH): giọt nước, giọt sương
問(と)いかけた言葉(ことば)は 虛空(むなしいそら)に消(き)え
朧(おぼろ)に霞(かす)む春(はる)の月(つき) この想(おも)い風(かぜ)と舞(ま)い散(ち)れ
宵(よい)の空(そら)に淡(あわ)く融(と)けて消(き)え行(い)く 數多(ずうた)の追憶(ついおく)
Những câu hỏi tan vào màn đêm
Màn đêm cùng ánh tăng ngày xuân lấp lánh trên bầu trời
Cùng làn gió cuốn đi những buồn phiền chốn đây
Để những tháng năm qua đi và ký ức sẽ tan biến đi
Hòa mình vào khoảng không trên bầu trời đêm nay
屆(とど)け 夢現(ゆめうつつ)に託(たく)すこの願(ねが)いの花(はな)を
宵(よい)の空(そら)に浮(う)かび寂(さび)しげに輝(かがや)いた朧月(おぼろつき)
Vẫn hy vọng rằng những mộng tưởng này sẽ trở thành sự thật
Ánh trăng cô độc nhạt nhòa lấp lánh cô độc trên màn đêm
Từ mới:
寂(さび)しい (TỊCH): buồn, cô đơn
輝(かがや)く (HUY): lấp lánh, tỏa sáng
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Nơi này có anh
kosei
kosei
kosei