Học tiếng Nhật qua bài hát: Nếu tôi là bạn - 君だったら
Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát: Nếu tôi là bạn - 君だったら. Ca từ của bài hát khá đơn giản rất phù hợp cho các bạn đang theo học trình độ sơ cấp, để học thêm nhiều từ vựng qua những bài hát hay các bạn hãy theo dõi tại chuyên mục học tiếng Nhật qua bài hát nhé!
Học tiếng Nhật qua bài hát:
君だったら: Nếu tôi là bạn
ずっとしたかったことはついに
Tôi luôn muốn ở bên cạnh bạn
君とはできないままとうとう終わりました
+ とうとう: cuối cùng, sau cùng, kết quả là
Cùng bạn làm mọi việc nhưng cuối cùng bây giờ tất cả đã kết thúc
日付けが変わる頃に手をつないでコンビニへ歩く
+ 日付け /ひずけ/ Nhật Phó: sự ghi ngày tháng
+ つなぐ : nắm tay
Chúng tôi đến cửa hàng tiện lợi, cùng nắm tay và ngày tháng thay đổi bởi thời gian
わたしの隣に違う人が居るよ
+ 違う / ちがう/ Vi : khác
+ 隣 / となり/ Lân: bên cạnh
+ 居る /いる/ Cư: có
Có một người khác ở bên cạnh tôi
『愛してる』と言われても君じゃないから
+ 愛してる /あいしてる/ Ái: tôi yêu em
Dù được nói “tôi yêu em” nhưng đó không phải từ bạn
わたしは上手に笑うことができない
Tôi vẫn không thể cười tươi được 一度もそのことばを口にしなかった君を君を
+ 一度も : một lần cũng không, chưa lần nào
Chưa một lần nào những từ đó được nói bởi bạn, bởi bạn
わたしは忘れられずに居るよ
+ ずに= ないで : không
Tôi vẫn không thể nào quên được bạn
新しい恋人と抱き合っているときも
+ 恋人 /こいびと/ Luyến Nhân: người yêu
+ 抱く /だく/ Bão: ôm
+ 抱き合う /だきあう/ Bão Hợp: ôm nhau
Dù những lúc trong vòng tay người mới キスをしている時でも君を思い出すから
+ キス: hôn
+ 思い出す: nhớ
Cho dù khi trao những nụ hôn tôi vẫn nhớ tới bạn
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn 今ここに居るのが
Ở bên tôi lúc này 君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn どんなによかったか
Thật là tốt biết bao
君だったら君だったら
Nếu là ban, nếu là bạn わたしはしあわせだったのに
+ しあわせ: hạnh phúc
Dù tôi đang hạnh phúc nhưng mà そんなことばかり考えてしまう
+ ばかり: chỉ toàn
Tôi không ngừng suy nghĩ về điều đó
長い時間が過ぎても何故
+ 過ぎ/すぎ/ Qua quá: quá, hơn, sau
+ 何故 /なぜ/ Hà Cố: cớ sao, tại sao
Tại sao dù trải qua quãng thời gian dài đi nữa 君のことばかり考えてしまうのか
Tôi vẫn chỉ toàn suy nghĩ về bạn こころを許しきった君の朝方のまなざしを
+ こころ: trái tim
+ 許し /ゆるし/ Hứa: sự tha thứ, tha lỗi
+ 朝方 /あさがた/ Triêu Phương: sớm mai, ban mai, sáng sớm
+ まなざし: ánh mắt
Bạn, người mà trái tim tôi đã lãng quên, cái nhìn ban mai của bạn 今でも追いかけて夢見ているよ
+ 追いかける /おいかける/ Truy: Đuổi theo, đuổi bắt
Ngay cả trong giấc mơ vẫn đuổi theo tôi
新しい恋人と誕生日過ごしても
+ 誕生日 たんじょうび/ Đản Sinh Nhât: ngày sinh nhật
Dù cho tôi ăn sinh nhật với người yêu mới 旅行に行っても君を思い出すから
+ 思い出す: nhớ
Dù cho tôi đi du lịch đi nữa tôi vẫn nhớ tới bạn
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn 今ここに居るのが
Ở bên tôi lúc này
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn どんなによかったか
Thì thật tuyệt vời biết bao
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn わたしはしあわせだったのに
+ しあわせ: hạnh phúc
Dù tôi có đang hạnh phúc đi nữa そんなことばかり考えてしまう
Tôi vẫn không ngừng suy nghĩ về chuyện đó
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn 今ここに居るのが
Ở bên tôi lúc này 君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn どんなによかったか
Thì thật tuyệt vời biết bao
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn 何でも愛せたのにな
+ 愛/あい/ Ái: yêu
Dù tôi không nào yêu được nữa そんなことばかり考えて
Tôi vẫn suy nghĩ về bạn
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn 今ここに居るのが
Ở bên tôi lúc này 君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn あたしはしあわせだったのに
Dù tôi có đang hạnh phúc đi nữa
君だったら君だったら
Nếu là bạn, nếu là bạn 何でも愛せたのにな
Dù tôi không thể yêu được nữa そんなことばかり考えてしまう
Tôi vẫn sẽ chỉ suy nghĩ về bạn
Một bài hát với giai điệu thật nhẹ nhàng và sâu lắng, hãy lắng nghe và đừng quên học bài hát cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> Học tiếng nhật qua bài hát: 愛をこめて。海 ~ Yêu thật nhiều Umi
>>> 90 món ăn truyền thống của người Nhật (Phần 1)
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: どうして君を好きになってしまったんだろう? (DBSK)
kosei
kosei
kosei