Học tiếng Nhật qua bài hát: Tại sao anh lại yêu em như vậy? - どうして君を好きになってしまったんだろう? (DBSK)
Hôm nay, Kosei sẽ cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát Học tiếng Nhật qua bài hát: Tại sao anh lại yêu em như vậy? - どうして君を好きになってしまったんだろう? (DBSK). Không biết có bạn nào giống mình, học tiếng Nhật nhưng lại thích nghe giọng của các oppa Hàn không nhỉ? Cùng lắng nghe và hồi xuân với bài hát này cùng với Kosei nhé!
Học tiếng Nhật qua bài hát
どうして君を好きになってしまったんだろう? (DBSK)
どうして…君(きみ)を好(す)きになってしまったんだろう?
どんなに時(とき)が流(なが)れても君(きみ)はずっと
ここにいると 思(おも)ってたのに
Tại sao anh lại yêu em như vậy?
Dù anh có trải qua bao nhiêu thời gian đi chăng nữa
Anh vẫn luôn nghĩ rằng em luôn ở bên anh
Từ mới:
好(す)き (HẢO): thích
どんなに: dù thế nào đi nưuax
流(なが)れる (LƯU): chảy, trải qua
ずっと: mãi, suốt
でも君(きみ)が選(えら)んだのは違(ちが)う道(みち)
どうして…(・・・)君(きみ)に何(なに)も伝(つた)えられなかったんだろう?
毎日毎晩募(まいにちまいばんつの)ってく想(おも)い
溢(あふ)れ出(だ)す言葉(ことば) 解(わか)ってたのに(もう届(とど)かない)
Thế nhưng em đã chọn một con đường khác
Tại sao anh chẳng thể nào nói với em một điều gì cả
Hàng ngày, mỗi đêm những nỗi nhớ lại dâng trào
Những lời anh muốn nói lại dâng trào, nhưng rồi anh hiểu ra rằng nó sẽ chẳng bao giờ được gửi tới em
Từ mới:
選(えら)ぶ (TUYỂN): lựa chọn
違(ちが)う道(みち): đường khác
伝(つた)えられる (TRUYỀN): có thể truyền
想(おも)い (TƯỞNG): tình cảm, nỗi nhớ
溢(あふ)れ出(だ)す (DẬT XUẤT): bắt đầu tuôn trào
言葉(ことば) (NGÔN DIỆP): từ ngữ
解(わか)る (GIẢI): hiểu
届(とど)ける (GIỚI): đến
初(はじ)めて出会(であ)ったその日(ひ)から 君(きみ)を知(し)っていた気(き)がしたんだ
あまりに自然(しぜん)に溶(と)け込(こ)んでしまったふたり
何処(どこ)へ行(い)くのにも一緒(いっしょ)で 君(きみ)がいることが当然(とうぜん)で
僕(ぼく)らはふたりで大人(おとな)になってきた
Kể từ ngày lần đầu gặp em, anh cứ có cảm giác rằng mình đã biết em rồi
Anh và em hoà hợp vào nhau một cách tự nhiên
Bất cứ nơi đâu hai ta cũng đi cùng nhau, một cách thật tự nhiên khi em ở bên anh
Rồi hai chúng ta cùng nhau trưởng thành
Từ mới:
初(はじ)めて (SƠ): lần đầu tiên
出会(であ)う (XUẤT HỘI): tình cờ gặp
自然(しぜん) (TỰ NHIÊN): tự nhiên
溶(と)け込(こ)む: hoà nhập, hoà vào
ふたり: hai chúng ta
一緒(いっしょ): cùng với nhau
大人(おとな) (ĐẠI NHÂN): người lớn, trưởng thành
でも君(きみ)が選(えら)んだのは違(ちが)う道(みち)
どうして…君(きみ)を好(す)きになってしまったんだろう?
どんなに時(とき)が流(なが)れても君(きみ)はずっと
ここにいると 思(おも)ってたのに(もう叶(かな)わない)
Thế nhưng em đã chọn một con đường khác
Tại sao anh lại yêu em như vậy nhỉ?
Dù anh có trải qua bao nhiêu thời gian đi chăng nữa
Anh vẫn luôn nghĩ rằng em luôn ở bên anh (Nhưng nó đã không thể thành hiện thực)
Từ mới:
叶(かな)う (DIỆP): đáp ứng, thoả mãn, phù hợp, trở thành hiện thực
特別(とくべつ)な意味(いみ)を持(も)つ今日(きょう)を 幸(しあわ)せがあふれ出(だ)す今日(きょう)を
綺麗(きれい)な姿(すがた)で神様(かみさま)に誓(ちか)ってる君(きみ)を
僕(ぼく)じゃない人(ひと)の隣(となり)で 祝福(しゅくふく)されてる姿(すがた)を
僕(ぼく)はどうやって見送(みおく)ればいいのだろう?
Ngày hôm nay mang một ý nghĩa thật đặc biệt, là ngày mà em đứng nơi đó ngập tràn niềm hạnh phúc
Em – người con gái xinh đẹp đang đứng nguyện cầu trước Chúa
Nhưng anh không phải là người đứng cạnh anh, em nhận được sự chúc phúc
Anh phải làm thế nào mới tốt để từ bỏ em đây?
Từ mới:
特別(とくべつ) (ĐẶC BIỆT): đặc biệt
意味(いみ) (Ý VỊ): ý nghĩa
持(も)つ (TRÌ): mang theo
今日(きょう) (KIM NHẬT): hôm nay
綺麗(きれい) (KHỈ LỆ): đẹp
姿(すがた) (TƯ): dáng, bóng hình
神様(かみさま) (THẦN DẠNG): Chúa
誓(ちか)う (THỆ): thề
隣(となり) (LÂN): bên cạnh)
祝福(しゅくふく) (CHÚC PHÚC): chúc phúc
見送(みおく)る (KIẾN TỐNG): nhìn theo, tiễn đưa
もうどうして…君(きみ)を好(す)きになってしまったんだろう?
あの頃(ころ)の僕(ぼく)らの事(こと)を(もう戻(もど)れない)
考(かんが)えた…(もう戻(もど)らない)考(かんが)えた…
どうして…君(きみ)の手(て)を掴(つか)み奪(うば)えなかったんだろう?
どんなに時(とき)が流(なが)れても君(きみ)はずっと
僕(ぼく)の横(よこ)にいるはずだった(もう叶(かな)わない)
Vậy nhưng, tại sao anh lại yêu em đến như vậy?
Những câu chuyện khoảnh khắc ngày xưa của chúng ta (không thể quay lại được nữa)
Anh đã suy nghĩ, nhưng không thể quay lại được nữa
Tại sao anh lại chẳng thể nào nắm chặt tay em
Dù thời gian có trôi qua bao lâu đi chăng nữa,
Em đã vẫn luôn ở bên anh (nhưng không thể thành hiện thực được nữa rồi)
Từ mới:
考(かんが)える (KHẢO): suy nghĩ
戻(もど)る (LỆ): quay lại
手(て) (THỦ): tay
掴(つか)み (QUẶC): nắm chắc
奪(うば)う (ĐOẠT) : cướp đi
それでも…君(きみ)が僕(ぼく)のそば 離(はな)れていっても
永遠(えいえん)に君(きみ)が幸(しあわ)せであること ただ願(ねが)ってる
(例(たと)えそれがどんなに寂(さび)しくても)
辛(つら)くても…
Vậy nhưng, anh vẫn bước đến gần bên em
Và nguyện chúc cho em được mãi mãi hạnh phúc
Dù cho anh có buồn đến thế nào đi nữa
Dù cho anh có đau đớn thế nào đi nữa
Từ mới:
離(はな)れる (LI): tách xa, rời, chia lìa
永遠(えいえん) (VĨNH VIỄN): vĩnh viễn, mãi mãi
幸(しあわ)せ (HẠNH): hạnh phúc
寂(さび)しい (TỊCH): buồn, cô đơn
辛(つら)い (TÂN): đau đớn, khổ sở
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá Nhật Bản:
>>> 29 món ăn đường phố nổi tiếng nhất Nhật Bản
>>> Tiếng nhật giao tiếp hàng ngày: Chủ đề mua sắm
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Mashup This love & Sau tất cả
kosei
kosei
kosei