Học tiếng Nhật qua bài hát: Rời Bỏ (日本語 ver)
Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn bản học tiếng Nhật qua bài hát Rời bỏ!! Rời bỏ là một bản ballad buồn của chị cả gia đình "Hoa dâm bụt" từng làm mưa làm gió trên thị trường âm nhạc Việt Nam.
Học tiếng Nhật qua bài hát - Rời Bỏ
Rời Bỏ
~ Japanese cover ~
【身を引く】
BY Syuta
今日(きょう)で離(はな)れるよ
もう見(み)えなくなるから
その甘(あま)い笑顔(えがお)
もう最後(さいご)だけど
今(いま)もここ(心(こころ))にあるんだ
Hết hôm nay, là em đi khỏi nơi đây
Anh sẽ không phải nhìn thấy em nữa đâu
Khoảnh khắc đắm chìm vào nụ cười ấy
Là điều cuối cùng em còn lưu lại cho đến khi
Mình có thể quên hết đi
Từ mới:
身(み)を引(ひ)く (THÂN DẪN): rời bỏ
離(はな)れる (LI): chia cách, rời xa
見(み)える (KIẾN): có thể nhìn thấy
甘(あま)い (CAM): ngọt, ngọt ngào
笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): nụ cười
最後(さいご) (TỐI HẬU): cuối cùng
心(こころ) (TÂM): trái tim
恋(こい)に落(お)とすこと したくはない
雲(くも)のように流(なが)れてく
立場(たちば)も知(し)っていて
相手(あいて)がいる そんな人(ひと)の邪魔(じゃま)できない
Vì em không muốn trở thành một người
Khiến anh cứ gợn nhớ thương
Khi em chỉ là thoáng qua như mây cuối trời
Và em tự biết rằng mình là ai
Có tư cách gì để mong
Tình cảm từ một trái tim đang thuộc về người khác
Từ mới:
恋(こい)に落(お)とす (LUYẾN LẠC): yêu, rơi vào tình yêu
雲(くも) (VÂN): mây
流(なが)れる (LƯU): chảy, trôi đi
立場(たちば) (LẬP TRƯỜNG) : lập trường, địa vị, tư cách
知(し)る (TRI): biết
相手(あいて) (TƯƠNG THỦ): đối phương
邪魔(じゃま) (TÀ MA): phiền hà, can thiệp
独(ひと)りよがりの恋(こい)
振り向(む)かせるようなこと
言(い)う資格(しかく)もない
愛(あい)は一方通行(いっぽうつうこう)で
知(し)るはずもなく
行(い)けばいい
あの人(ひと)の元(もと)…
Hãy đi đi
Về với người anh…
Chỉ vì em yêu và vui buồn vô cớ
Nên không bao giờ có quyền nói hết những gì để giữ chân ai đừng vội đi
Vì yêu là cho và chấp nhận mất hết
Dẫu không bao giờ anh được biết
Hãy đi đi
Về với người anh yêu đi...
Từ mới:
独(ひと)り (ĐỘC): độc thân, cô độc
振(ふ)り向(む)く (CHẤN HƯỚNG): quay lại
資格(しかく) (TƯ CÁCH): tư cách, thân phận
愛(あい) (ÁI): tình yêu
一方(いっぽう) (NHẤT PHƯƠNG): một mặt, mặt khác, ngày càng
通行(つうこう) (THÔNG HÀNH): đi lại
行(い)く (HÀNH): đi
人(ひと)の元(もと) (NHÂN NGUYÊN): người ban đầu
Chỉ vì em yêu và vui buồn vô cớ
Nên không bao giờ có quyền nói hết những gì để giữ chân ai đừng vội đi
愛(あい)は一方通行(いっぽうつうこう)で
知(し)るはずもなく
行(い)けばいい
あの人(ひと)の元(もと)…
Chỉ vì em yêu và vui buồn vô cớ
Nên không bao giờ có quyền nói hết những gì để giữ chân ai đừng vội đi
Vì yêu là cho và chấp nhận mất hết
Dẫu không bao giờ anh được biết
Hãy đi đi
Về với người anh yêu đi...
Hãy đi đi
Về với người anh yêu đi...
Tiếp tục cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm tiếng Nhật qua những bài hát nữa nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Chạy ngay đi (逃げろ 今)
kosei
kosei
kosei