Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: Yêu Là Tha Thu (恋に許すこと)
Các bạn còn nhớ bộ phim "Em chưa 18" - bộ phim ăn khách nhất phòng vé của Việt Nam mùa hè vừa qua không? Bộ phim này không chỉ gây dấu ấn về nội dung mà nhạc phim của nó cũng trở thành một hiện tượng siêu "hot" trên khắp các trang mạng, đó chính là bài hát Yêu là tha thu.
Hôm nay, các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei Học tiếng Nhật qua bài hát Yêu là "tha thu" phiên bản Nhật dễ thương này nhé!
Học tiếng Nhật qua bài hát
>>> 10 câu tỏ tình hay nhất bằng tiếng Nhật
>>> Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Tình yêu
Học tiếng Nhật qua bài hát: Yêu là tha thu (恋に許すこと)
記憶(きおく)の中(なか)
初(はじ)めての出会(であ)い
日々(ひび)がさら
思(おも)い出(だ)した恋花(こいばな)、温(あたた)かく
Trong kí ức anh khi ấy Lần đầu gặp gỡ làm tim nhớ nhung Rồi từng ngày trôi qua Trong thâm tâm bỗng chốc nhận ra ấm áp tràn về mỗi lúc
Từ mới:
記憶(きおく) (KÍ ỨC): kí ức, trí nhớ
中(なか) (TRUNG): trong
初(はじ)めて(SƠ): lần đầu tiên
出会(であ)い (XUẤT HỘI): gặp gỡ
日々(ひび) : hằng ngày, ngày qua ngày
思(おも)い出(だ)す (TƯ XUẤT): kỷ niệm, nhớ về, nhớ lại
温(あたた)かい (ÔN): ấm áp
あの日君(ひきみ)の
隣(となり)に人影君(ひとかげきみ)の手(て)を
握(にぎ)っていたあたしの目(め)の前(まえ)に
君(きみ)が笑(わら)うとき
涙(なみだ)が止(と)まらない
ずっと君(きみ)に伝(つた)えたい「一人(ひとり)にさせないよ」
Khi em đến ngày hôm ấy Một người đang đứng gần ngay kế bên vội cầm bàn tay em Lôi đi nhanh trước mắt của anh lúc đấy...mờ dần rồi biến mất... Rồi nhiều lần khi anh thấy em cười Nhiều lần nước mắt rơi xuống ướt nhòa Dặn lòng mạnh mẽ đi kế bên và muốn nói "Đừng buồn một người không nhớ đến ta"
Từ mới:
隣(となり) (LÂN): bên cạnh
人影(ひとかげ) (NHÂN ẢNH): bóng hình, bóng người,
手(て)を 握(にぎ)る: nắm tay, giữ tay
目(め) (MỤC): mắt
前(まえ)に (TIỀN): trước
笑(わら)う (TIẾU): cười
涙(なみだ) (LỆ): nước mắt
止(と)まらない (CHỈ): không thể dừng lại
ずっと: suốt, mãi
伝(つた)えたい (TRUYỀN): muốn truyền đạt, muốn nói
Các bạn còn nhớ các cấu trúc ngữ pháp khi muốn thể hiện kỳ vọng, điều mong muốn của bản thân không? Nếu còn băn khoăn suy nghĩ thì hãy xem trong bài học dưới link này nhé!
>>Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)
清純(せいじゅん)の恋(こい)、ギフトのような
幸(しあわ)せだったなぜか別(わか)れた
恋(こい)が壊(こわ)れたときに
誰(だれ)が君(きみ)のそばにいる
Tình yêu như món quà, khi có nhau đừng quên là Từng vui khóc cùng nhau mà cớ sao ta vội muôn cách xa!? Tình yêu vỡ tan cứ quay đầu lại phía sau xem ai đã đang kề cạnh ta bên lúc đau!?
Từ mới:
清純(せいじゅん) (THANH THUẦN): thanh khiết, trong sáng
恋(こい) (ÁI): tình yêu
ギフト: món quà
幸(しあわ)せ (HẠNH): hạnh phúc
なぜ: tại sao
別(わか)れる (BIỆT): chia tay, xa cách
壊(こわ)れる (HOẠI): đổ vỡ, hỏng
そば : phía, bên
非常(ひじょう)な恋(こい)
強(つよ)いあたし
無茶(むちゃ)もしていた
逃(に)げられない道(みち)
恋(こい)に落(お)ちたときには過去(かこ)を許(ゆる)すべきだ
Tình yêu sao khác thường Đôi lúc ta thật kiên cường Nhiều người trách mình điên cuồng Cứ lao theo dù không lối ra Một khi đã yêu trái tim bằng lòng thứ tha cho quá khứ hai ta cùng đi qua
Từ mới:
非常(ひじょう) (PHI THƯỜNG): phi thường, khác thường, cấp bách
強(つよ)い (CƯỜNG): mạnh, bền, khoẻ
無茶(むちゃ) (VÔ TRÀ): vô lý, quá mức, liều lĩnh
逃(に)げる (ĐÀO): trốn chạy, tẩu thoát
道(みち) (ĐẠO): đường
落(お)ちる (LẠC): rơi, rụng, tuột
過去(かこ) (QUÁ KHỨ): quá khứ
許(ゆる)す (HỨA): tha thứ, cho phép
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu văn hoá Nhật Bản qua bài viết sau nhé: >>> Những điều thú vị về Yosakoi
Nếu bạn đang gặp khó khăn và cần tìm đồng đội cùng ôn tập luyện thi JLPT N3, hãy về với biệt đội nhí nhố của Kosei: >>> Khóa luyện thi JLPT N3
kosei
kosei
kosei