Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana (雪の華) - Hoa tuyết
Luyện nghe và trau dồi từ vựng thật thú vị mà lại cực hiệu quả học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana (雪の華) - Hoa Tuyết cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei các bạn nhé. " Những bông hoa tuyết trắng tinh khôi. Vẽ nên những kí ức ngọt ngào trong trái tim hai ta, để em được mãi mãi bên anh..."
Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana (雪の華)
のびた人陰を舗道にならべ
(のびたひとかげを ほどうにならべ)
Bóng đôi ta trải dài trên con đường vắng
夕闇のなかを君と歩いてる
(ゆうやみのなかを きみと あるいている)
Khi em dạo bước cùng anh dưới nắng hoàng hôn
手(て)をつないでいつまでもずっと
Cứ nắm chặt tay nhau thế này cho đến mãi mãi
そばにいれたなら
Nếu có thể được ở bên anh như vậy
泣(な)けちゃうくらい
Em sẽ khóc vì hạnh phúc mất thôi.
*Từ mới:
伸びる(のびる):Kéo dài
人陰(ひとかげ):Cái bóng / linh hồn
舗道(ほどう):Vỉa hè
夕闇(ゆやみ):Hoàng hôn / Chạng vạng
つなぐ:Buộc / Nắm / Kết nối
いつまでも:Mãi mãi
泣く(なく):Khóc
風が冷たくなって
(かぜが つめたくなって)
Cơn gió trở nên lạnh dần
冬の匂いがした
(ふゆのにおがした)
Em đã cảm nhận được hương vị mùa đông
そろそろこの街(まち)に
Đang tràn dần về trên con phố
君と近付ける季節がくる
(きみと ちかづける きせつがくる)
Phút giao mùa đang kéo em lại gần anh hơn.
*Từ mới:
風(かぜ):Gió
冷たい(つめたい):Lạnh / Buốt
匂い(におい):Mùi vị / Hương vị
近付ける(ちかづける):Tiến tới gần / Tới sát
季節(きせつ):Mùa
今年、最初の雪の華を
(ことし、さいしょの ゆきの はなを)
Giữa những bông hoa tuyết đầu tiên rơi trong năm nay
ふたり寄り添って
(ふたりよりそって)
Hai ta đang xích lại gần nhau
眺めているこの瞬間に
(ながめているこの ときに)
Khoảng khắc khi anh nhìn em
幸せがあふれだす
(しあわせがあふれだす)
Làm em ngập tràn hạnh phúc
*Từ mới:
最初(さいしょ):Đầu tiên
寄り添う(りよりそう):Trở nên gần gũi / Xích lại / Âu yếm
眺め(ながめ):Tầm nhìn
瞬間(しゅんかん):Khoảnh khắc
幸せ(しあわせ):Hạnh phúc
甘えとか弱さじゃない
(あまえとか よわさじゃない)
Chẳng phải em phụ thuộc hay yếu đuối đâu
ただ、君を愛してる
(ただ、きみを あいしてる)
Chỉ đơn giản là em yêu anh
心からそう思った
(こころからそう おもった)
Từ sâu thẳm trái tim, em đã nghĩ vậy đấy.
*Từ mới:
甘え(あまえ):Phụ thuộc / nuông chiều
弱さ(よわさ):Nhu nhược / yếu đuối
愛する(あいする):Yêu
心(こころ):Trái tim
思う(おもう):Nghĩ
君(きみ)がいるとどんなことでも
Khi có anh ở bên, cho dù là chuyện gì đi nữa
乗りきれるような気持ちになってる
(のりきれるような きもちになってる)
Em đều cảm thấy mình có thể vượt qua tất cả
こんな日々(ひび)がいつまでもきっと
Chắc chắn cho đến mai sau những ngày tháng như này
続いてくことを祈っているよ
(つづいてくことを いのっているよ)
Vẫn sẽ tiếp tục, em luôn cầu nguyện như thế đó.
風が窓を揺らした
(かぜが まどをゆらした)
Cơn gió xao động bên cửa sổ
夜は揺り起こして
(よるは ゆりおこして)
Em run rẩy tỉnh dậy trong đêm
どんな悲(かな)しいことも
Cho dù có đau đớn thế nào
僕が笑顔へと変えてあげる
(ぼくが えがおへと かえてあげる)
Em sẽ luôn nở nụ cười trên gương mặt
*Từ mới:
乗りきる(のりきる):Sống sót / Vượt qua
気持ち(きもち):Cảm xúc / Tâm trạng
日々(ひび):Ngày ngày
続く(つづく):Tiếp tục
祈る(いのる):Cầu nguyện
揺る(ゆる):Rung / Lắc / Đung đưa
揺り(ゆり):Sự rung lắc
起こす(おこす):Đánh thức
笑顔(えがお):Vẻ mặt tươi cười
変える(かえる):Thay đổi / Biến đổi
舞い落ちてきた雪の華が
(まいおちてきた ゆきのはなが)
Những bông hoa tuyết nhẹ rơi
窓の外ずっと
(まどのそとずっと)
Bên ngoài khung cửa sổ
降りやむことを知らずに
(おりやむことを しらずに)
Chẳng biết ngưng từ bao giờ
僕らの街を染める
(ぼくらの みちを そめる)
Phủ trắng con đường của hai ta
誰(だれ)かのために 何(なん)かをしたいと思(おも)えるのが
Khi ta chợt nghĩ rằng mình muốn làm việc này là vì ai ?
愛(あい)ということを知(し)った
Chính là lúc ta biết rằng đó chính là tình yêu.
*Từ mới:
舞い落ちる(まいおちる):Rơi nhẹ
降りやむ(ふりやむ):Ngừng rơi
染める(そめる):Nhuộm
もし、君を失ったとしたなら
(もし、きみを うしなったとしたなら)
Nếu có lúc nào đó em lạc mất anh
星になって君を照らすだろう
(ほしになって きみを てらすだろう)
Em sẽ hóa thành vì sao, soi sáng cho anh
笑顔も涙に濡れてる夜も
(えがおも なみだに ぬれてる よるも)
Bất kể trong đêm tối anh cười hay khóc
いつもいつでもそばにいるよ
Em vẫn sẽ mãi mãi luôn bên cạnh anh
今年、最初の雪の華を
(ことし、さいしょの ゆきのはなを)
Cùng ngắm những bông hoa tuyết đầu mùa
ふたり寄り添って
(ふたりよりそって)
Hai ta quấn quýt bên nhau
眺めているこの瞬間に
(ながめているこのときに)
Khi anh nhìn vào mắt em
幸(しあわ)せがあふれだす
Làm em tràn ngập hạnh phúc
*Từ mới:
失う(うしなう):Mất mát / Thất lạc
星(ほし):Ngôi sao
涙(なみだ):Nước mắt
照らす(てらす):Chiếu sáng
濡れる(ぬれる):Ướt / Đẫm
甘えとか弱さじゃない
(あまえとか よわさじゃない)
Chẳng phải em phụ thuộc hay yếu đuối
ただ、君(きみ)とずっと
Chỉ đơn giản là em muốn
このまま一緒(いっしょ)にいたい
Cứ mãi thế này mà ở bên anh
素直にそう思える
(すなおに そうおもえる)
Em chỉ đơn thuần nghĩ như vậy thôi.
*Từ mới:
このまま:Cứ như thế
一緒(いっしょ):Cùng nhau
素直(すなお):Ngoan ngoãn / đơn giản
この街に降り積もってく
(このまちに おりつもってく)
Cả thành phố bao phủ trong tuyết
真っ白な雪の華
(まっしろな ゆきのはな)
Những bông hoa tuyết trắng tinh khôi
ふたりの胸にそっと想い出を描くよ
(ふたりのむねに そっと おもいでを かくよ)
Vẽ nên những kí ức ngọt ngào trong trái tim hai ta
これからも君(きみ)とずっと…
Để em được mãi mãi bên anh
*Từ mới:
積もる(つもる):Chất đống
真っ白(まっしろ):Trắng toát / Trắng tinh
胸(むね):Ngực / Trái tim
そっと: Nhẹ nhàng
想い出(おもいで):Kí ức / Nhớ lại
描く(かく):Khắc / Vẽ
Nghe nhiều bài hát hơn nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé các bạn
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 君がくれたもの
kosei
kosei
kosei